Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

214 bộ thủ trong tiếng Trung – Phương pháp học từ vựng hiện đại

Như chúng ta đã biết, trong quá trình học tiếng Trung việc nhớ được từ vựng để có thể viết chữ Hán chính xác luôn là một điều hết sức khó khăn vì tiếng Trung có khá nhiều nét. Chính vì vậy mà một trong những phương pháp nhớ từ vựng hiện đại đang được người học hướng tới là cách học nhớ từ vựng theo 214 bộ thủ. Hôm nay, TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU sẽ cùng các bạn tìm hiểu về 214 bộ thủ của tiếng Trung nhé để cùng nhau khám phá phương pháp học Luyện nhớ chữ hán mà thầy Phạm Dương Châu đã nghiên cứu suốt 5 năm!

Bộ thủ là gì?

Bộ thủ là một phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm dùng để cấu tạo nên những từ vựng tiếng Trung. Chính vì vậy, mà khi học chữ Hán để người học có thể nhớ lâu hơn thì một trong những phương pháp học chữ Hán hiện đại chính là học theo 214 bộ thủ.

Bộ thủ đã xuất hiện ngay từ thời nhà Hán trong bộ sách của Hứa Thận bao gồm 540 bộ thủ nguyên thủy. Các thời tiếp theo cũng học theo nhà Hán sử dụng bộ thủ tuy nhiên đến thời nhà Minh thì đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ theo bộ sách của Mai Ưng Tộ và được giữ đến tận bây giờ. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng được lấy từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa tự điển ( 1915) và Từ Hải (1936). Thứ tự của bộ thủ được căn cứ vào số nét của bộ thủ, bộ đơn giản nhất chỉ có một nét, bộ thủ phức tạp nhất có tới 17 nét.

Ý nghĩa của 214 bộ thủ

Khi học 214 bộ thủ chúng ta có thể tra cứu chữ Hán một cách dễ dàng hơn. Hiện nay có rất nhiều từ điển tiếng Hán xây dựng theo hình thức tra cứu theo các bộ, chính vì vậy mà trong trường hợp các bạn gặp một từ mới cần tra cứu thì chúng mình có thể tra cứu bằng bộ thủ nha. Như vậy sẽ tiết kiệm thời gian tra cứu cho chúng mình đấy.

Bên cạnh đó, việc học tiếng trung theo 214 bộ thủ còn giúp chúng mình nhớ chữ Hán được lâu hơn. Bởi lẽ mỗi bộ thủ trong tiếng Trung đều có ý nghĩa riêng của chúng do đó chúng ta có thể đoán được nghĩa của từ thông qua bộ thủ nữa đấy. Ví dụ những từ biểu thị liên quan đến nước thường sẽ có sự xuất hiện của bộ ba chấm thủy ví dụ như 汗 /hàn/ (nghĩa là mồ hôi), 河 /hé/ (nghĩa là con sông),….

Cách đọc, ý nghĩa của 214 bộ thủ

1 Bộ thủ 1 nét 

1 nhất  sổ một 
2 Kǔn cổn nét sổ 
3 Zhǔ chủ điểm, chấm 
4 丿 Piě phiệt nét sổ xiên qua trái 
5 ất vị trí thứ hai trong thiên can
6 Jué quyết nét sổ có móc 

Hướng dẫn viết bộ thủ 1 nét

2 Bộ thủ 2 nét 

1 Èr nhị số hai 
2 tóu đầu  chỉ biểu thị hai nét chữ 
3 人 (亻) rén nhân (nhân đứng) người
4 ér nhi trẻ con
5 nhập vào
6 bát số tám 
7 jiōng quynh vùng biên giới xa, hoang địa 
8 mịch trùm khăn lên 
9 bīng băng nước đá 
10 kỷ ghế dựa 
11 kǎn khảm há miệng 
12 刀 (刂) dāo đao con dao, cây dao ( vũ khí) 
13 lực sức mạnh 
14 bao bao bọc 
15 chủy cái thìa (cái muỗng) 
16 fāng phương  tủ đựng
17 hệ che đậy, giấu giếm
18 shí thập  số mười 
19 bốc  xem bói 
20 jié tiết  đốt tre
21 hàn hán sườn núi, vách đá 
22 khư, tư  riêng tư 
23 yòu hựu lại nữa, một lần nữa 

Hướng dẫn viết bộ thủ 2 nét 

Phát triển từ vựng, học các từ mới hiệu quả hơn nhờ bộ Flashcard 3300 chữ Hán độc quyền tại Tiếng Trung Dương Châu. Điểm ĐẶC BIỆT nhất và cũng như ĐỘC QUYỀN nhất của bộ Flashcard Tiếng Trung này chính là các câu chuyện chiết tự chữ Hán nhằm giúp học viên có một lối tư duy, cách nhớ chữ hán vừa sáng tạo, vừa độc đáo lại không hề nhàm chán bởi 214 bộ thủ chữ hán nay đã được thầy giáo Phạm Dương Châu kết hợp và chuyển thể thành những câu chuyện thú vị  để mang đến cái nhìn mới của việc học chữ hán cho các bạn học viên. Tham khảo ngay TẠI ĐÂY nhé.

3 Bộ thủ 3 nét 

1 kǒu khẩu cái miệng 
2 wéi vi vây quanh 
3 thổ đất 
4 shì kẻ sĩ 
5 zhǐ trĩ  đến ở phía sau 
6 sūi tuy đi chậm 
7 tịch đêm tối 
8 đại  to lớn 
9 nữ nữ giới, con gái, đàn bà 
10 tử  con
11 mián miên mái nhà 
12 cùn thốn đơn vị (tấc – đo chiều dài) 
13 xiǎo tiểu  nhỏ bé 
14 wāng uông yếu đuối 
15 shī thi xác chết, thây ma 
16 chè triệt mầm non, cỏ non mới mọc
17 shān sơn núi non 
18 巛  chuān xuyên sông ngòi 
19 gōng công người thợ, công việc
20 kỷ bản thân mình 
21 jīn cân cái khăn
22 gān can  thiên can, can dự 
23 yāo yêu nhỏ nhắn 
24 广 ān nghiễm  mái nhà
25 yǐn dẫn  bước dài
26 gǒng củng chắp tay
27 dặc bắn, chiếm lấy
28 gōng cung cái cung (để bắn tên) 
29 kệ đầu con nhím 
30 shān sam lông tóc dài 
31 chì xích  bước chân trái 

Hướng dẫn viết bộ thủ 3 nét 

4. Bộ thủ 4 nét 

1 心 (忄) xīn tâm (tâm đứng)  quả tim, tâm trí, tấm lòng 
2 qua cây qua (một thứ binh khí dài) 
3 hộ cửa một cánh 
4 手(扌) shǒu thủ tay 
5 zhī chi cành nhánh 
6 攴(攵) phộc đánh khẽ 
7 wén văn văn vẻ, văn chương, vẻ sáng 
8 dōu đẩu cái đấu để đong 
9 jīn cẩn cái búa, rìu
10 fāng phương vuông
11 vô  không
12 nhật ngày, mặt trời
13 yuē viết nói rằng 
14 yuè nguyệt tháng, mặt trăng 
15 mộc gỗ, cây cối 
16 qiàn khiếm khiếm khuyết, thiếu vắng
17 zhǐ chỉ dừng lại
18 dǎi đãi xấu xa, tệ hại
19 shū thù binh khí dài, cái gậy
20 chớ, đừng
21 tỷ so sánh
22 máo mao long
23 shì thị họ
24 khí hơi nước
25 水(氵) shǔi thủy nước
26 火(灬) huǒ hỏa lửa
27 爪  zhǎo trảo móng vuốt cầm thú
28 phụ cha
29 yáo hào hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
30 爿(丬) qiáng tường mảnh gỗ, cái giường
31 piàn phiến mảnh, tấm, miếng
32 nha răng
33 níu ngưu  trâu
34 犬 (犭) quản khuyển con chó

Hướng dẫn viết bộ thủ 4 nét 

5. Bộ thủ 5 nét

1 xuán huyền màu đen huyền, huyền bí
2 ngọc  đá quý, ngọc 
3 guā qua quả dưa 
4 ngõa  ngói 
5 gān cam  ngọt 
6 shēng sinh  sinh đẻ, sinh sống
7 yòng dụng dùng 
8 tián điền ruộng 
9 疋( 匹) thất đơn vị do chiều dài, tấm (vải)
10 nạch bệnh tật 
11 癶  bát gạt ngược lại, trở lại 
12 bái bạch  màu trắng 
13 da
14 mǐn mãnh  bát dĩa 
15 mục  mắt 
16 máo mâu  cây giáo để đâm 
17 shǐ thỉ cây tên, mũi tên 
18 shí thạch  đá 
19 示 (礻) shì thị (kỳ) chỉ thị; thần đất 
20 róu nhựu  vết chân, lốt chân
21 hòa lúa 
22 xué huyệt  hang lỗ 
23 lập  đứng, thành lập 

Hướng dẫn viết bộ thủ 5 nét

6. Bộ thủ 6 nét 

1 zhú trúc tre trúc 
2 mễ  gạo 
3 糸 (糹, 纟) mịch  sợi tơ nhỏ
4 fǒu phẫu  đồ sành 
5 网 (罒, 罓) wǎng võng  cái lưới 
6 yáng  dương  con dê 
7 羽(羽) vũ  lông vũ 
8 老  lǎo lão  già 
9 而  ér nhi  mà, và 
10 lěi lỗi  cái cày 
11 ěr nhĩ  tai (lỗ tai) 
12 duật  cây bút 
13 肉  ròu nhục  thịt 
14 chén thần  bầy tôi 
15 tự  tự bản thân, kể từ 
16 zhì chí  đến 
17 jiù cửu  cái cối giã gạo 
18 舌  shé thiệt  cái lưỡi 
19 chuǎn suyễn sai suyễn, sai lầm 
20 zhōu chu  cái thuyền 
21 gèn cấn  quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng 
22 sắc  màu, dáng vẻ, nữ sắc 
23 艸(艹) cǎo thảo  cỏ 
24 hổ  vằn vện của con hổ 
25 chóng trùng  sâu bọ 
26 xuè huyết  máu 
27 xíng hành  đi, thi hành, làm được 
28 衣(衤) áo 
29 á  che đậy, úp lên 

Hướng dẫn viết bộ thủ 6 nét 

7. Bộ thủ 7 nét 

1 見(见) jiàn kiến  trông thấy
2 角  jué giác góc, sừng thú
3 yán ngôn nói
4 cốc khe nước chảy giữa hai núi
5 dòu đậu hạt đậu, cây đậu
6 shǐ thỉ con heo, con lợn
7 zhì trãi  loài sâu không chân
8 貝(贝) bèi bối vật báu
9 chì xích màu đỏ
10 走 (赱) zǒu tẩu đi, chạy
11 túc chân, đầy đủ
12 shēn thân thân thể, thân mình 
13 車(车) chē xa chiếc xe
14 辛  xīn tân cay, vất vả
15 chén thần nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
16 辵 (辶 ) chuò quai xước chợt bước đi chợt dừng lại
17 邑(阝) ấp vùng đất, đất phong cho quan 
18 酉  yǒu dậu  một trong 12 địa chỉ 
19 biàn biện phân biệt 
20 dặm; làng xóm 

Hướng dẫn viết bộ thủ 7 nét

8. Bộ thủ 8 nét 

1 jīn kim  kim loại; vàng 
2 長(镸 , 长) cháng  trường dài; lớn (trưởng) 
3 門 (门) mén môn  cửa hai cánh 
4 阜 (阝- ) phụ đống đất, gò đất
5 隶  dài đãi  kịp, kịp đến 
6 zhuī truy, chuy chim đuôi ngắn 
7 vũ  mưa 
8 青(靑) qīng thanh  màu xanh 
9 fēi phi không 

Hướng dẫn viết bộ thủ 8 nét 

9. Bộ thủ 9 nét 

1 面(靣) miàn diện mặt, bề mặt
2 cách da thú; thay đổi, cải cách 
3 韋(韦) wéi vi da đã thuộc rồi
4 jiǔ phỉ, cửu rau phỉ (hẹ)
5 yīn âm âm thanh, tiếng
6 頁(页) hiệt đầu; trang giấy
7 風(凬, 风) fēng phong  gió
8 飛(飞 ) fēi phi bay
9 食(飠, 饣 ) shí thực ăn
10 shǒu thủ đầu
11 xiāng hương  mùi hương, hương thơm

Hướng dẫn viết bộ thủ 9 nét

10. Bộ thủ 10 nét 

1 馬(马) con ngựa
2 骫  cốt  xương
3 高  gāo cao cao
4 biāo bưu, tiêu tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
5 dòu đấu chống nhau, chiến đấu
6 chàng sưởng rượu nếp, bao đựng cây cung
7 gé  cách tên một con sông xưa, cái đỉnh
8 gǔi quỷ con quỷ

Hướng dẫn viết bộ thủ 10 nét 

11. Bộ thủ 11 nét 

1 魚(鱼) ngư con cá
2 鳥(鸟) niǎo điểu con chim
3 lỗ đất mặn 
4 鹿 lộc con hươu
5 麥(麦) mạch  lúa mạch
6 ma cây gai 

Hướng dẫn viết bộ thủ 11 nét 

12. Bộ thủ 12 nét 

1 huáng hoàng màu vàng
2 黍  shǔ thử lúa nếp
3 hēi hắc màu đen
4 zhǐ chỉ may áo, khâu vá 

Hướng dẫn viết bộ thủ 12 nét 

13. Bộ thủ 13 nét 

1 黽  mǐn mãnh con ếch; cố gắng ( mãnh miễn) 
2 鼎  dǐng đỉnh cái đỉnh
3 cổ cái trống 
4 shǔ thử con chuột 

Hướng dẫn viết bộ thủ 13 nét 

14. Bộ thủ 14 nét 

1 tỵ cái mũi 
2 齊 (斉 , 齐 ) tề ngang bằng, cùng nhau

Hướng dẫn viết bộ thủ 14 nét 

15. Bộ thủ 15 nét 

1 齒 (齿, 歯 ) chǐ xỉ răng 

Hướng dẫn viết bộ thủ 15 nét 

16. Bộ thủ 16 nét 

1 龍 (龙 ) lóng long con rồng
2 龜 (亀, 龟 ) guī quy con rùa

Hướng dẫn viết bộ thủ 16 nét 

17. Bộ thủ 17 nét 

1 yuè dược  sáo 3 lỗ 

Hướng dẫn viết bộ thủ 17 nét 

Cách nhớ 214 bộ thủ 

Để có thể nhớ nhanh được 214 bộ thủ thì thay vì cách học khô khan truyền thống là học từng bộ thì Tiếng Trung Dương Châu sẽ giới thiệu cho bạn hai phương pháp nhớ nhanh bộ thủ đang đưa ưa chuộng hiện nay nhé 

  1. Học 214 bộ thủ qua hình ảnh 

    214 bộ thủ tiengtrungcom

    214 bộ thủ tiengtrungcom

  2. Học 214 bộ thủ qua thơ

 

MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng

HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời

XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi (1)

TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan (2)

MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non (3)

NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng

CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang

TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm

NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung

Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già

Học tiếng Trung qua 214 bộ thủ ở đâu? 

Mình sẽ chia sẻ cho các bạn một địa chỉ học tiếng Trung tin cậy đang dạy theo phương pháp học 214 bộ thủ đó chính là trung tâm Tiếng Trung Dương Châu các bạn nhé! Các bạn học viên tại đây đều được học tiếng Trung theo cách nhớ của 214 bộ thủ nên rất dễ nhớ và đều cảm thấy hài lòng về phương pháp học tiếng Trung thú vị này. 

Còn nếu các bạn không có điều kiện đến học muốn tự học tiếng Trung ở nhà thì chúng mình có thể tìm hiểu cuốn sách Luyện nhớ chữ Hán của thầy Phạm Dương Châu nhé! Cuốn sách này dạy các bạn viết chữ và nhớ từ vựng theo phương pháp 214 bộ thủ nên rất phù hợp cho những bạn mới học chữ, những bạn hay quên viết chữ Hán nhé!  Tham khảo ngay TẠI ĐÂY nào.

Tìm hiểu Sách luyện nhớ chữ Hán bằng phương pháp học 214 bộ thủ 

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

 Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

 Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

Rate this post
0 0 votes
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP