[214 bộ thủ tiếng Trung] Bộ thủ 10 nét – viết như nào đúng thứ tự nhất?
Những bài học trước các bạn đã nắm chắc kiến thức chưa, nếu rồi thì chúng mình sẽ tiếp tục học tiếp nhé! Bài học ngày hôm nay, Tiengtrung.com sẽ hướng dẫn viết các bạn tiếp tục học viết bộ thủ tiếng Hán. Bài học này chúng mình sẽ cùng nhau học viết bộ thủ 10 nét chuẩn chính xác các thứ tự nhé!
Bộ thủ 10 nét bao gồm những bộ nào?
Những bộ thủ thuộc nhóm bộ thủ 10 nét bao gồm 8 bộ tất cả các bạn nhé: bộ mã, bộ cốt, bộ cao, bộ bưu, bộ đấu, bộ sưởng, bộ cách, bộ quỷ
Hướng dẫn viết bộ thủ 10 nét chuẩn thứ tự các nét
1. Bộ mã
– Tên gọi: bộ mã
– Cách viết: 馬( 马)
– Phiên âm: mǎ
– Ý nghĩa: con ngựa
2. Bộ cốt
– Tên gọi: bộ cốt
– Cách viết: 骫
– Phiên âm: gǔ
– Ý nghĩa: bộ xương
3. Bộ cao
– Tên gọi: bộ cao
– Cách viết: 高
– Phiên âm: gāo
– Ý nghĩa: cao
4. Bộ bưu, bộ tiêu
– Tên gọi: bộ bưu hoặc là bộ tiêu
– Cách viết: 髟
– Phiên âm: biāo
– Ý nghĩa: tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà
5. Bộ đấu
– Tên gọi: bộ đấu
– Cách viết: 鬥
– Phiên âm: dòu
– Ý nghĩa: chống nhau, chiến đấu
6. Bộ sưởng
– Tên gọi: bộ sưởng
– Cách viết: 鬯
– Phiên âm: chàng
– Ý nghĩa: rượu nếp, bao đựng cung
7. Bộ cách
– Tên gọi: bộ cách
– Cách viết: 鬲
– Phiên âm: gé lì
– Ý nghĩa: tên một con sông xưa, cái đỉnh
8. Bộ quỷ
– Tên gọi: bộ quỷ
– Cách viết: 鬼
– Phiên âm: guǐ
– Ý nghĩa: con quỷ
Vậy là chúng mình đã học xong cách viết của 8 bộ thủ trong nhóm bộ thủ 10 nét rồi đấy! Các bạn nhớ được bao nhiêu bộ thủ rồi nhỉ? Để khám phá thêm nhiều bộ thủ hơn chúng mình cùng xem trong quyển sách luyện nhớ chữ Hán nhé! Nếu như chúng mình muốn học viết chữ Hán đẹp và chuẩn nhất thì không nên bỏ lỡ cuốn sách này đâu nhé!