[214 bộ thủ Tiếng Trung] Viết bộ thủ 7 nét như thế nào?
Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau học viết bộ thủ trong nhóm bộ thủ 7 nét nhé các bạn! Cầm bút lên viết cùng Tiengtrung.com thôi nào!
1. Bộ kiến trong tiếng Trung viết như thế nào?
– Tên gọi: bộ kiến
– Cách viết: 見( 见)
– Phiên âm: jiàn
– Ý nghĩa: trông thấy
2. Bộ giác tiếng Trung viết như thế nào?
– Tên gọi: bộ giác
– Cách viết: 角
– Phiên âm: jué
– Ý nghĩa: góc, sừng thú
3. Bộ ngôn trong tiếng Trung viết như thế nào?
– Tên bộ: bộ ngôn
– Cách viết: 言 (讠)
– Phiên âm: yán
– Ý nghĩa: nói
4. Bộ cốc trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ cốc
– Cách viết: 谷
– Phiên âm: gǔ
– Ý nghĩa: khe nước chảy giữa hai núi
5. Bộ đậu trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ đậu
– Cách viết: 豆
– Phiên âm: dòu
– Ý nghĩa: hạt đậu, cây đậu
6. Bộ thỉ trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ thỉ
– Cách viết: 豕
– Phiên âm: shǐ
– Ý nghĩa: con heo, con lợn
7. Bộ trãi trong tiếng Trung viết như thế nào?
– Tên gọi: bộ trãi
– Cách viết: 豸
– Phiên âm: zhì
– Ý nghĩa: loài sâu không chân
8. Bộ bối trong tiếng Trung viết như thế nào?
– Tên gọi: bộ bối
– Cách viết: 貝 (贝)
– Phiên âm: bèi
– Ý nghĩa: vật báu
9. Bộ xích trong tiếng Trung viết như thế nào?
– Tên gọi: bộ xích
– Cách viết: 赤
– Phiên âm: chì
– Ý nghĩa: màu đỏ
10. Bộ tẩu trong tiếng Trung viết như thế nào?
– Tên gọi: bộ tẩu
– Cách viết: 走
– Phiên âm: zǒu
– Ý nghĩa: đi, chạy
11. Bộ túc trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ túc
– Cách viết: 足
– Phiên âm: zú
– Ý nghĩa: chân, đầy đủ
12. Bộ thân trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ thân
– Cách viết: 身
– Phiên âm: shēn
– Ý nghĩa: thân thể, thân mình
13. Bộ xa trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ xa
– Cách viết: 車 (车)
– Phiên âm: chē
– Ý nghĩa: chiếc xe
14. Bộ tân trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ tân
– Cách viết: 辛
– Phiên âm: xīn
– Ý nghĩa: cay, vất vả
15. Bộ thần trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ thần
– Cách viết: 辰
– Phiên âm: chén
– Ý nghĩa: nhật, nguyệt, thìn
16. Bộ quai xước trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ quai xước
– Cách viết: 辵(辶 )
– Phiên âm: chuò
– Ý nghĩa: chợt bước đi chợt dừng lại
17. Bộ ấp trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ ấp
– Cách viết: 邑 (阝)
– Phiên âm: yì
– Ý nghĩa: vùng đất cho quan
18. Bộ dậu trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ dậu
– Cách viết: 酉
– Phiên âm: yǒu
– Ý nghĩa: một trong 12 địa chi
19. Bộ biện trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ biện
– Cách viết: 釆
– Phiên âm: biàn
– Ý nghĩa: phân biệt
20. Bộ lý trong tiếng Trung viết như nào?
– Tên gọi: bộ lý
– Cách viết: 里
– Phiên âm: lǐ
– Ý nghĩa: dặm, làng xóm
Vậy là chúng mình đã học xong cách viết của 20 bộ thủ trong nhóm bộ thủ 7 nét rồi đấy! Các bạn nhớ được bao nhiêu bộ thủ rồi nhỉ? Nếu chưa chúng mình hay quay lại bài học trước học chắc từng bộ đã nhé! Để khám phá thêm nhiều bộ thủ hơn chúng mình cùng xem trong quyển sách luyện nhớ chữ Hán nhé! Đây là cuốn sách chúng mình không nên bỏ lỡ khi học viết chữ Hán đâu nha các bạn!