MUA SẮM TẾT (phần 3)
Chủ đề tiếng trung giao tiếp tiếp theo mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn đó là mua sắm tết (phần 3).
在 购 物中心 Zàigòuwùzhòngxīn: TẠI TRUNG TÂM MUA SẮM
买 双 鞋 Mǎishuāngxié Mua giày
会话 huìhuà Hội thoại :
_ 你累了吗,河水?
Nǐ lèile ma, héshuǐ? Cậu mệt chưa, Hà Thủy?
_ 不累,怎么了?
Bùlèi, zěnmele? Chưa, sao vậy?
_ 我还想去买双鞋,你还要买别的吗?
Wǒ hái xiǎng qù mǎi shuāng xié, nǐ hái yāomǎi bié de ma?
Mình muốn mua một đôi giày, cậu còn muốn mua gì nữa không?
_ 正好我也想去买双鞋呢。,就是没想好是买凉鞋还是买皮鞋。
Zhènghǎo wǒ yě xiǎng qù mǎi shuāng xié ne., Jiùshì méi xiǎng hǎo shì mǎi liángxié háishì mǎi píxié.
Vừa đúng lúc mình cũng định mua giày nhưng chưa nghĩ ra được nên mua dép sandals hay mua giày da.
_ 我想买双凉鞋。我看广告上百丽又出新品了,所以心里直痒痒。
Wǒ xiǎng mǎi shuāng liángxié. Wǒ kàn guǎnggào shàng bǎilì yòu chū xīnpǐnle, suǒyǐ xīnlǐ zhí yǎngyang.
Mình muốn mua dép sandals. Mình xem trên quảng cáo thấy hãng Belle vừa cho ra sản phẩm mới, cho nên trong lòng rất háo hức.
_ 走,咱们去一楼看看有什么合适的鞋。
Zǒu, zánmen qù yī lóu kàn kàn yǒu shén me héshì de xié.
Đi, chúng ta vào tầng 1 xem có đôi giày nào hợp không.
_ 你看这双怎么样?这就是我看上的那双啊迪达斯的新款。
Nǐ kàn zhè shuāng zěnme yàng? Zhè jiùshì wǒ kàn shàng dì nà shuāng a dí dá sī de xīnkuǎn.
Cậu xem đôi giày này thế nào? Đó chính là kiểu giày mới của Adidas mà tớ rất thích đấy.
_ 嗯,不错。我在电视广告上见过,看上去很时尚。
bùcuò. Wǒ zài diànshì guǎnggào shàng jiànguò, kàn shàngqù hěn shíshàng.
Ồ, rất đẹp. Mình đã được xem chương trình quảng cáo trên ti vi, trông có vẻ rất mốt.
_ 啊迪达斯一直是我喜欢的品牌啦。
A dí dá sī yīzhí shì wǒ xǐhuān de pǐnpái la.
Adidas luôn là nhãn hiệu mà mình thích.
_ 这双的号大啊。有合适的号我也试试,好的话我也买一双。
Zhè shuāng de hào dà a. Yǒu héshì de hào wǒ yě shì shì, hǎo dehuà wǒ yě mǎi yīshuāng.
Cỡ của đôi này hơi to. Có cỡ nào vừa mình cũng thử, nếu đẹp mình cũng mua một đôi.
_ 成啊。这一款的号挺全的。咱们找售货员要两双试试。
Chéng a. Zhèyīkuǎn de hàotǐngquán de. Zánmenzhǎoshòuhuòyuányàoliǎngshuāngshìshì.
Được đấy. Kiểu này có đủ các cỡ. Chúng ta tìm nhân viên bán hàng để lấy hai đôi đi thử nhé.
_ 还有好多别的样子呢。咱们再多挑挑,回头让她一起给咱们找。
Hái yǒu hǎoduō bié de yàngzi ne. Zánmen zài duō tiāo tiāo, huítóu ràng tā yīqǐ gěi zánmen zhǎo.
Còn có nhiều kiểu dáng khác đấy. Chúng ta cứ chọn đi đã, lát nữa để cô ấy tìm một thể.
_ 你挑吧,我就喜欢这款,我等你就是了。
Nǐ tiāo ba, wǒ jiù xǐhuān zhè kuǎn, wǒ děng nǐ jiùshìle.
Cậu chọn đi, mình thích kiểu này, mình sẽ đợi cậu.
_ 没问题。我想再买一双皮鞋,一会儿我还想去买双手工做的布鞋,平时遛弯儿的时候穿。
Méi wèntí. Wǒ xiǎng zài mǎi yīshuāng píxié, yīhuir wǒ hái xiǎng qù mǎi shuāngshǒu gōng zuò de bùxié, píngshí liùwānr de shíhòu chuān.
Hay đấy. Mình muốn mua tiếp một đôi giày da, mình còn muốn mua đôi giày vải thủ công nữa để mang khi đi dạo.
_ 成,慢慢挑,不着急。
Chéng, màn man tiāo, bùzháojí.
Được rồi, cứ từ từ mà chọn, đừng vội.
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
học tiếng hoa cho người mới bắt đầu
https://tiengtrung.com/ chúc các bạn học tốt!