电 影 PHIM ẢNH A
Những câu hội thoại tiếng trung khi nói đến phim ảnh, đi xem phim ở rạp chiếu phim. Dưới đây là đoạn hội thoại để các bạn tham khảo:
A夫人:我们可以看些本市风光。
A fūrén: Wǒmen kěyǐ kàn xiē běn shì fēngguāng.
Bà A: Chúng ta đi ngắm cảnh thành phố đi
B:那是愉快的。
B: Nàshìyúkuài de.
Bà B: Thật thú vị.
A先生:我不想破坏你们的计划,不过我想大约10分钟内就要下雨了。
A xiānshēng: Wǒ bùxiǎng pòhuài nǐmen de jìhuà, bùguò wǒ xiǎng dàyuē 10 fēnzhōng nèi jiù yào xià yǔle.
Ông A: Tôi không muốn phá vỡ kế hoạch của mọi người, nhưng tôi nghĩ khoảng 10 phút nữa trời sẽ mưa đấy.
B夫人:是呀,看来要下雨的样子。
B fūrén: Shì ya, kàn lái yào xià yǔ de yàngzi.
Bà B: Đúng vậy, xem ra trời sắp mưa rồi.
A夫人:那么,我们是不想在风雨中游览城市的。
A fūrén: Nàme, wǒmen shì bùxiǎng zài fēngyǔ zhōng yóulǎn chéngshì de.
Bà A: Chúng tôi không muốn đi ngắm cảnh thành phố dưới trời mưa.
A先生:我们最好还是去看电影。
A xiānshēng: Wǒmen zuì hào huán shì qù kàn diànyǐng.
Ông A: Tốt nhất là chúng ta đi xem phim đi.
A夫人:是呀,我今天早上看看广告,“新声影院”有李小龙的片子。
A fūrén: Shì ya, wǒ jīntiān zǎoshang kàn kàn guǎnggào,“xīn shēng yǐngyuàn” yǒu lǐxiǎolóng de piànzi.
Bà A: Đúng đấy, tôi xem tờ quảng cáo sáng nay, ở rạp Tân Thanh có chiếu bộ phim của Lý Tiểu Long.
B夫人:我们去看李小龙吧。
B fūrén: Wǒmen qù kàn lǐxiǎolóng ba.
Bà B: Chúng ta đi xem Lý Tiểu Long đi.
A先生:对!那么我们得走回两条街。
A xiānshēng: Duì! Nàme wǒmen dé zǒu huí liǎng tiáo jiē.
Ông A: Đúng đấy, đi thôi, chúng ta phải quay lại hai con phố đấy.
(一会儿后)(Yīhuǐ’erhòu) (Một lát sau)
A先生:三张后座票,麻烦你。
A xiānshēng: Sān zhāng hòu zuò piào, máfan nǐ.
Ông A: Phiền cô cho 3 vé ghế sau.
售票员:我们楼下差不多客满了。
Shòupiàoyuán: Wǒmen lóu xià chàbùduō kè mǎnle.
Người bán vé: Ở tầng dưới gần như kín hết chỗ rồi thưa ông.
A先生:那么三张楼座吧。
A xiānshēng: Nàme sān zhāng lóu zuò ba.
Ông A: Vậycho 3 vé ở trên tầng
(他们到了楼上)(Tāmendàolelóushàng)(Họlênđếntầngtrên)
带位员:请这边走。dàiwèiyuán: Qǐngzhèbiānzǒu.
Người hướng dẫn: mời đi bên này.
A先生:正在放映新闻片。我们来的刚好。
A xiānshēng: Zhèngzài fàngyìng xīnwén piàn. Wǒmenlái de gānghǎo.
Ông A: Đang chiếu phim thời sự. Chúng ta đến vừa kịp lúc.
B夫人:这里面好冷哦。
B fūrén: Zhè lǐmiàn hǎo lěng ó.
Bà B: Ở đây lạnh quá.
A先生:是呀,戏院里是有空调的。他们在夏天都调的很凉的。戏院在热天是全市最舒服的地方了。
A xiānshēng: Shì ya, xìyuàn lǐ shì yǒu kòng diào de. Tāmenzàixiàtiāndūdiào de hěnliáng de.Xìyuànzàirètiānshìquánshìzuìshūfúdìdìfāngle.
Ông A: Đúng thế, trong rạp có điều hòa mà. Vào mùa hè họ bật máy điều hòa suốt. Trong những ngày nóng, rạp chiếu phim là nơi dễ chịu nhất trong thành phố.
Ngoài đoạn hội thoại trên, các bạn có thể học tiếng trung giao tiếp tại đây.
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
học tiếng hoa cho người mới bắt đầu
Học tiếng trung online (https://tiengtrung.com/) chúc các bạn học tốt!