[ Câu so sánh] 5 cách dùng câu chữ …比… chuẩn ngữ pháp nhất
Cũng giống như tiếng Việt thì tiếng Trung cũng có mẫu câu so sánh nhé các bạn. Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau học bài ngữ pháp tiếng trung về chủ đề câu so sánh nhé các bạn. Trong tiếng Trung có các dạng so sánh hơn và so sánh kém. Trong khuôn khổ bài học hôm nay thì TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU sẽ giới thiệu với các bạn về mẫu câu so sánh sử dụng hơn chính là câu chữ …..比….
I. Câu so sánh là gì ?
Câu so sánh là dạng câu mà dùng để so sánh giữa sự vật thứ nhất với sự vật thứ hai dựa trên những đặc điểm tương đồng của chúng. Câu so sánh sẽ bao gồm: câu so sánh hơn, so sánh kém và so sánh ngang bằng. Hôm nay, chúng mình sẽ tìm hiểu về so sánh hơn trước đã nha!
II. Cấu trúc của câu so sánh hơn sử dụng ….比….
1. Khi kết hợp với tính từ
a) Dạng khẳng định
(+) Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + tính từ
Ví dụ:
英语比汉语难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ nán.
Tiếng Anh khó hơn tiếng Trung.
b) Dạng phủ định
(-) Sự vật thứ nhất + 没有 + Sự vật thứ hai + tính từ
Ví dụ:
英语没有汉语难。
Yīngyǔ méiyǒu Hànyǔ nán.
Tiếng Anh không khó như tiếng Trung.
2. Khi kết hợp với động từ
a) Dạng khẳng định
(+) Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
他比我喜欢听音乐。
Tā bǐ wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy thích nghe nhạc hơn tôi.
b) Dạng phủ định
(-) Sự vật thứ nhất + 没有 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
他没有我喜欢听音乐。
Tā méiyǒu wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy không thích nghe nhạc như tôi.
3. Khi động từ mang theo bổ ngữ trạng thái
a) Dạng khẳng định:
(+) Sự vật thứ nhất + 比 + sự vật thứ hai + động từ +得 +tính từ
= Sự vật thứ nhất + động từ +得 + 比 + Sự vật thứ hai + tính từ
Sự vật thứ nhất + (động từ) + tân ngữ + động từ lặp lại +得+比+ Sự vật thứ hai + tính từ
= Sự vật thứ nhất + động từ + tân ngữ +比+ Sự vật thứ hai +động từ lặp lại +得 + tính từ
Ví dụ:
他比我学得好。 = 他学得比我好。
他(学)汉语学得比我好。 = 他学汉语比我学得好。
Tā (xué) Hànyǔ xué dé bǐ wǒ hǎo. = Tā xué Hànyǔ bǐ wǒ xué dé hǎo.
Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi.
b) Dạng phủ định
Tương tự như khi đi với tính từ
Ví dụ:
他没我跑得快。 = 他跑得没我快。
Tā méi wǒ pǎo dé kuài. = Tā pǎo dé méi wǒ kuài.
Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi.
4. Chú ý
Chú ý trước tính từ ta có thể dùng thêm phó từ trình độ “更”, “还” nhưng không được dùng các phó từ trình độ như “很”, “非常”, “太”, “特别”
Ví dụ:
(1) 英语比 汉语更难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ gèng nán.
Tiếng Anh còn khó hơn tiếng Hán.
(2) 他学得比我还好。
Tā xué dé bǐ wǒ hái hǎo.
Anh ta còn học giỏi hơn cả tôi.
5. Khi biểu thị sự chênh lệch giữa hai sự vật mang tính chất tương đối
Biểu thị sự chênh lệnh ít :
(+) A + 比 +B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A + động từ + 得 +比 + B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A +比 + B + động từ + 得 + tính từ + 一点 儿/一些
Ví dụ:
(1) 他跑得比我快一点儿。 = 他跑得比我快一些。
Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìdiǎnr. = Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.
(2) 他比我跑得快一点 儿。 = 他比我跑得快一些。
Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìdiǎnr. = Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.
II. Cách sử dụng câu chữ 比
→ Biểu thị sự so sánh tương đối giữa hai đối tượng
→ Thường để chỉ đối tượng A có những đặc điểm cao hơn so với đối tượng B
Trên đây là toàn bộ kiến thức về mẫu câu so sánh chữ 比 . Bạn đã nắm rõ về cách dùng của câu so sánh này chưa nào ?
➥ Đừng bỏ lỡ ngữ pháp tiếng Trung quan trọng nhất
Ngoài ra để có thể luyện tập sử dụng nhiều lượng từ hơn các bạn có thể tìm kiếm trong giáo trình Hán ngữ của thầy Phạm Dương Châu nhé. Chi tiết về bộ giáo trình độc quyền – update nội dung liên tục của Tiếng Trung Dương Châu mình sẽ để Ở ĐÂY cho các bạn tiện tham khảo nhé.
Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :
♥ Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu
♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau
♥ Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau
♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau
? Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595
?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội