[ Ngữ pháp tiếng Trung ] Lượng từ sử dụng như thế nào?
Tiếp tục với những bài học về ngữ pháp tiếng Trung, hôm nay TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU sẽ giới thiệu với tất cả các bạn những kiến thức cơ bản nhất về lượng từ mà các bạn cần phải nắm nhé!
Lượng từ trong tiếng Trung là gì ?
Lượng từ là loại từ thường đứng sau số từ và đứng trước danh từ để biểu thị đơn vị cho người, sự vật hay hành vi.
Cấu trúc câu có chứa lượng từ
Thông thường khi dùng câu có chứa lượng từ chúng ta sẽ dùng theo cấu trúc sau:
Số từ + Lượng từ + Danh từ
hoặc 这/那 + số từ + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
两瓶啤酒/ Liǎng píng píjiǔ/ hai chai rượu
三个包子/Sān gè bāozi/ ba cái bánh bao
这三位医生/ Zhè sān wèi yīshēng/ ba vị bác sĩ này
50 lượng từ thường dùng nhất
Thường được xuất hiện nhiều nhất khi dùng chính là lượng từ “个/Gè” nhưng ngoài ra chúng mình còn có rất nhiều lượng từ khác nữa. Tiengtrung.com sẽ giới thiệu cho bạn thêm một số lượng từ hay gặp nữa nhé!
1. 个/ge/
Lượng từ 个 /ge/ dùng được trong mọi trường hợp. Đối với những danh từ không có lượng riêng, khi lựa chọn lượng từ đi kèm có thể dùng 个 /ge/
Ví dụ: 那个人 /Nàgè rén /người kia
2. 把 /bă/
Lượng từ 把 /bă/ thường dùng cho những đồ vật có cán, cầm nắm được trên tay như con dao, cái ô
Ví dụ: 一把雨伞/ Yī bǎ yǔsǎn/ một cái ô
3. 包/Bāo/
Lượng từ /包/ Bāo thường dùng để chỉ những vật cần có bao đựng bên ngoài như kẹo, thuốc lá, gạo
Ví dụ: 三包糖 / Sān bāo táng/ ba gói đường
4. 杯 /bēi/
Lượng từ 杯 /bēi/ có nghĩa là cốc thường được dùng cho những đồ uống như rượu, bia,
Ví dụ: 五杯牛奶 /Wǔ bēi niúnǎi/ năm cốc sữa
5. 本 /bĕn/
Lượng từ 本 /bĕn/ có nghĩa là quyển thường được dùng cho sách, báo tạp chí, vở
Ví dụ: 这本笔记本 /Zhè běn bǐjìběn/ quyển vở này
6. 部 /bù/
Lượng từ 部 /bù/ mang nghĩa là bộ hoặc cỗ nên thường được dùng cho phim hay xe cộ
Ví dụ: 这部电影 / Zhè bù diànyǐng / bộ phim này
7. 串 /chuàn/
Lượng từ 串 /chuàn/ thường được dùng cho những trường hợp chỉ vật có dạng chùm như chùm nho, nải chuối, chùm chìa khóa,… .
Ví dụ: 那串葡萄 / Nà chuàn pútáo / chùm nho kia
8. 顶 /dĭng/
Lượng từ 顶 /dĭng/ dùng cho những vật có dạng hình chóp như mũ,…
Ví dụ 两顶鸭舌帽 / hai chiếc mũ lưỡi trai
9. 堵 /dǔ/
Mang nghĩa là bức nên lượng từ 堵 /dǔ/ thường được dùng cho những vật có dạng mảng lớn như tường
Ví dụ: 这堵墙 / Zhè dǔ qiáng/ bức tường này
10. 对 /duì/
Lượng từ 对 /duì/ mang nghĩa là đôi, cặp thường được dùng cho những vật có đôi nhưng đôi
Ví dụ: 一对耳环 / Yī duì ěrhuán/ một đôi bông tai
11. 份 /fèn/
Lượng từ 份 /fèn/ mang nghĩa là phần, tờ thường được dùng cho báo, tạp chí, suất cơm
Ví dụ: 一份套餐 /Yī fèn tàocān/ một suất cơm
12. 封 /fēng/
Mang nghĩa là bức thường dùng cho phong thư, lá,
Ví dụ: 一封电报/ Yī fēng diànbào/ một bức điện tín
13. 副 /fù/
Thường được dùng cho những đồ vật thành đôi thành cặp như bông tai, gang tay
14. 个 /gè/
lượng từ chung cho tất cả các sự vật hiện tượng, nhưng thường dùng chỉ người
15. 根 /gēn/
Lượng từ 根 /gēn/ mang nghĩa là cọng nên thường dùng cho những vật dạng dài, rau củ
五根胡萝卜 /Wǔ gēn húluóbo/
16. 罐 /guàn/
Lượng từ 罐 /guàn/ thường được dùng cho những vật đựng nước ví dụ như lon coca hay bình nước
Ví dụ: 三罐可乐 /Sān guàn kělè/ ba lon coca
17. 户 /hù/
Lượng từ 户 /hù/ mang nghĩa là hộ nên thường sử dụng cho nhà, gia đình
18. 家 /jiā/
Lượng từ 家 /jiā/ thường được dùng cho các văn phòng, công ty
19. 架 /jià/
Là lượng từ cho những vật máy móc, có động cơ
20. 间 /jiān/
Lượng từ cho gian phòng
21. 件 /jiàn/
Lượng từ thường dùng cho quần áo
22. 届 /jiè/
Lượng từ thường được dùng cho các sự kiện, tuy nhiên các sự kiện này phải diễn ra thường xuyên
23. 句 /jù/
Lượng từ này thường được dùng cho ngôn ngữ như lời nói, câu văn
24. 卷 /juăn/
Lượng từ 卷 thường dùng cho những vật có dạng hình cuộn như cuộn giấy vệ sinh, cuộn phim máy ảnh
25. 棵 /kē/
Lượng từ cho cây cối
26. 课 /kè/
Lượng từ cho bài khoá, bài học
27. 口 /kŏu/
Lượng từ cho một số gia súc hoặc người
28. 块 /kuài/
Mang nghĩa là cục, miếng thường dùng cho những vật có dạng hình phiến như xà phòng
29. 辆 /liàng/
Lượng từ 辆 dùng cho các loại xe cộ có bánh xe
30. 瓶 /píng/
Mang nghĩa là chai, lọ lượng từ 瓶 thường được dùng cho những vật đất chất lỏng như chai nước hoa
31. 起 /qĭ/
Thường được dùng cho các vụ án
32. 群 /qún/
Thường được dùng cho những nhóm đông, bầy đàn
33. 首 /shŏu/
Lượng từ của bài thơ
34. 双 /shuāng/
Lượng từ cho đôi cặp, không thể tách rời như đũa, giày, dép
35. 艘 /sōu/
Lượng từ của tàu, thuyền
36. 台 /tái/
Lượng từ cho những đồ vật điện tử có thể phát ra âm thanh như máy tính, đài caset,..
37. 套 /tào/
Lượng từ cho những đồ vật nghĩa là bộ
38. 条 /tiáo/
Lượng từ cho những vật dài, uốn khúc như đường, sông
39. 头 /tóu/
Lượng từ cho những con vật như trâu, bò, con la
40. 位 /wèi/
Mang nghĩa là vị, thường được dùng chỉ người (cách dùng mang nghĩa trang trọng)
41. 张 /zhāng/
Nghĩa là tấm, thường dùng để chỉ các vật hình chữ nhật có mặt phẳng như giường, bàn
42. 只 /zhī/
Lượng từ cho những bộ phận cơ thể người
43. 枝 /zhī/
Lượng từ cho bút hoặc các loại đồ vật có dạng dài, mỏng
44. 坐 /zuò/
Lượng từ cho các vật thể cao như núi, tòa nhà
45. 宗 /zōng/
Lượng từ cho tiền thường dùng để chỉ những khoản vay
Hình thức lặp lại của lượng từ
Trong quá trình sử dụng lượng từ, để nhấn mạnh mức độ, nhấn mạnh tần suất, số lần của sự vật, động tác người ta thường dùng hình thức lặp lại của lượng từ
Hình thức lặp lại có 2 hình thức có thể viết gọn là: AA và 一 AA
Ví dụ:
+ 个个、件件、张张
+ 次次、趟趟、回回
Hình thức lặp của lượng từ thường tuân thủ theo cấu trúc
“每+Lượng từ+都……”.
Ví dụ:
这些 汽车辆辆都那么好。(每辆都好。)
Zhèxiē qìchē liàng liàng dōu nàme hǎo.(Měi liàng dōu hǎo.)
Những chiếc xe này đều rất tốt. (Cái nào cũng tốt.)
Lượng từ lặp lại hình thức thứ 2 dưới dạng: “一AA” .
Như “一件件”、“一个个”. Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp ở trên. Tuy nhiên sự khác biệt ở 3 khía cạnh sau:
a. Biểu thị từng cái, từng lần, giống với hình thức lặp lại “AA” ở trên
Ví dụ:
天冷了,一个个都开心
Tiān lěngle, yīgè gè dōu kāixīn
Trời lạnh rồi , ai ai cũng vui
小伙子们一个个身强力壮。
Xiǎohuǒzimen yīgè gè shēn qiánglì zhuàng.
b. Lặp lại lượng từ còn sử dụng để biểu thị từng cái, từng cái 1. Hình thức này sẽ làm trang ngữ cho câu
Ví dụ:
我们要一本本书仔细检查,不要漏掉。
Wǒmen yào yī běn běn shū zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào.
Chúng ta cần kiểm tra kĩ từng cuốn sách cẩn thận và không sót quyển nào.
汉语水平总是要一步步提高嘛,努力一定成功
Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, nǔlì yīdìng chénggōng
Trình độ tiếng Trung luôn cần được nâng cao từng bước, nỗ lực ắt thành công
Các từ “一个个”、“一步步” chúng ta có thể dùng thành “逐个”、“逐步”,ý nghĩa sẽ vẫn giữ nguyên và không đổi.
c.Biểu thị sự việc lặp lại rất nhiều lần
Ví dụ:
*玛丽一次次给我打电话。
Mǎlì yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà.
Mary gọi cho tôi nhiều lần.
去年我们的城市建起了两条条桥,帮助水灾地区的人更方便地行走。
Qùnián wǒmen de chéngshì jiàn qǐle liǎng tiáo tiáo qiáo, bāngzhù shuǐzāi dìqū de rén gèng fāngbiàn dì xíngzǒu.
Hai cây cầu đã được xây dựng ở thành phố của chúng tôi vào năm ngoái để giúp người dân vùng lũ lụt đi lại dễ dàng hơn.
➥ Đừng bỏ lỡ những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung
Ngoài ra để luyện tập sử dụng nhiều lượng từ hơn các bạn có thể tìm đọc trong bộ sách giáo trình Hán ngữ của thầy Phạm Dương Châu để thỏa sức tìm hiểu và học tập nha bạn. Bộ sách hiện luôn có mặt trên gian hàng của TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU tại Tiki, Shopee và Lazada
Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :
♥ Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu
♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau
♥ Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau
♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau
? Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595
?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội