Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Bài học đầu tiên và cơ bản nhất của mỗi chúng ta khi bắt đầu bất kì một ngoại ngữ nào, đó chính là giới thiệu bản thân mình. Giới thiệu bản thân là một trong những chủ đề tưởng chừng khá đơn giản nhưng lại vô cùng quan trọng. Bởi giới thiệu bản thân cũng chính là bước đầu tiên để bạn có thể gây ấn tượng với đối phương. Vậy thì ngày hôm nay hãy cùng TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU học những mẫu câu và đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung nhé. Với những mẫu câu này các bạn có thể vận dụng được vào rất nhiều tình huống như :
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng trung đi xin việc
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng trung đi du học
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng trung khi vào lớp mới
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng khi làm việc ở công ty mới
- Giới thiệu bản thân với bạn bè
- Giới thiệu bản thân với đối tác
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung
Giới thiệu bằng tiếng trung về thông tin cá nhân
Họ tên: Tôi tên là …. 我叫 …… ( Wǒ jiào …. )
Quốc tịch: Tôi là người ….. 我是 ….. 人。( wǒ shì….rén )
Quê quán: Quê tôi ở … 我家乡在… ( wǒ jiā xiāng zài….. )
Tuổi tác: Năm nay tôi ….. tuổi: 我今年………岁 ( Wǒ jīnnián……… Suì )
Gia đình: Gia đình tôi gồm có ….. người : 我家有……口人 ( Wǒ jiā yǒu……kǒu rén )
Giới thiệu bằng tiếng trung : họ và tên
Tên tiếng trung của bạn là gì ? Dịch tên sang tiếng Trung hay và ý nghĩa
我姓李, 叫德英 | Wǒ xìng lǐ, jiào dé yīng | Tôi họ Lê, tên là Đức Anh |
我姓黄 | Wǒ xìng huáng | Tôi họ Hoàng |
我叫香江 | Wǒ jiào xiāngjiāng | Tôi tên là Hương Giang |
我的名字是松林 | Wǒ de míngzì shì sōnglín | Tên tôi là Tùng Lâm |
Giới thiệu bằng tiếng trung về tuổi
我今年三十岁 | Wǒ jīnnián sānshí suì | Năm nay tôi 30 tuổi |
我今年三十多岁 | Wǒ jīnnián sānshí duō suì | Năm nay tôi hơn 30 tuổi |
我差不多四十岁了 | Wǒ chàbùduō sìshí suì le | Tôi gần 40 tuổi rồi |
我的年龄和你的一样大 | Wǒ de niánlíng hé nǐ de yīyàng dà | Tôi bằng tuổi cậu |
Giới thiệu bằng tiếng trung về quốc tịch, quê quán
我是中国人 / 我是越南人 | Wǒ shì zhōngguó rén / wǒ shì yuènán rén | Tôi là người Trung Quốc / Tôi là người Việt Nam |
我的家乡是河内 | Wǒ de jiāxiāng shì hénèi | Quê tôi ở Hà Nội |
我来自越南 | Wǒ láizì yuènán | Tôi đến từ Việt Nam |
我出生于胡志明市 | Wǒ chūshēng yú húzhìmíng shì | Tôi sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh |
现在我住在北京 | Xiànzài wǒ zhù zài běijīng | Hiện nay tôi sống ở Bắc Kinh |
我在广宁住过五年 | Wǒ zài guǎng níng zhùguò wǔ nián | Tôi từng sống ở Quảng Ninh 5 năm |
2020 年我搬到河内生活 | 2020 nián wǒ bān dào hénèi shēnghuó | Năm 2020 tôi chuyển tới sống tại Hà Nội |
Giới thiệu bằng tiếng trung về nghề nghiệp và chuyên ngành
我是高学生 | Wǒ shì gāo xuéshēng | Tôi là học sinh cấp 3 |
我是小学生 / 我是大学生 | Wǒ shì xiǎoxuéshēng / wǒ shì dàxuéshēng | Tôi là học sinh tiểu học / Tôi là sinh viên |
我是河内国家语言大学大三的学生 | Wǒ shì hénèi guójiā yǔyán dàxué dà sān de xuéshēng | Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học ngoại ngữ quốc gia Hà Nội. |
我是高中二年级生 | Wǒ shì gāozhōng èr niánjí shēng | Tôi là học sinh lớp 11 |
我在读高三 | Wǒ zàidú gāosān | Tôi đang học lớp 12 |
我在河内大学学习 | Wǒ zài hénèi dàxué xuéxí | Tôi đang học tại trường đại học Hà Nội |
我的专业是中医 | Wǒ de zhuānyè shì zhōngyī | Chuyên ngành của tôi là Đông y |
我的工作是建筑师 | Wǒ de gōngzuò shì jiànzhú shī | Nghề của tôi là kiến trúc sư |
我当医生 | Wǒ dāng yīshēng | Tôi là bác sĩ |
我在找工作 | wǒ zài zhǎo gōngzuò | Tôi đang tìm việc |
我觉得自己是个工作 负责,勤奋,能干 | wǒ juéde zìjǐ shìgè gōngzuò fùzé, qínfèn, nénggàn | Tôi thấy mình là người làm việc có trách nhiệm, chăm chỉ và có năng lực |
Để có thể giới thiệu bản thân bằng tiến Trung một cách trôi chảy và tự tin giao tiếp bằng tiếng Trung, các bạn đừng bỏ qua khóa học khởi động cho người mới bắt đầu tại TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU NHÉ. Link chi tiết về khóa học mình để tại đây nhé.
Giới thiệu bằng tiếng trung về gia đình
我家有三口人 | Wǒjiā yǒu sānkǒu rén | Nhà tôi có 3 người |
我有一个妹妹和两个哥哥 | Wǒ yǒu yí gè mèimei hé liǎng gè gēgē | Tôi có một em gái và hai anh trai |
我爷爷已经去世了 | Wǒ yéyé yǐjīng qùshìle | Ông nội của tôi đã mất rồi |
我是独生女儿/儿子 | Wǒ shì dúshēng nǚ ér/érzi | Tôi là con gái một/ con trai một |
我没有兄弟 | wǒ méiyǒu xiōngdì | Tôi không có anh em |
Giới thiệu bằng tiếng trung về tình trạng hôn nhân
十月份我刚结婚 | shí yuèfèn wǒ gāng jiéhūn | Tôi mới kết hôn vào tháng 10 |
我已经结婚了 | wǒ yǐjīng jiéhūnle | Tôi đã kết hôn rồi |
我还没结婚 | wǒ hái méi jiéhūn | Tôi vẫn chưa kết hôn |
我有女朋友了 | Wǒ yǒu nǚ péngyǒule | Tôi có bạn gái rồi |
我还是单身族贵 | wǒ hái shì dānshēn zú guì | Tôi vẫn độc thân |
Giới thiệu bằng tiếng trung sở thích
我很喜欢听音乐 | wǒ hén xǐhuan tīng yīnyuè | Tôi rất thích nghe nhạc |
我的爱好是看书 | Wǒ de àihào shì kànshū | Sở thích của tôi là đọc sách |
我对书法感兴趣 | Wǒ duì shūfǎ gǎn xìngqù | Tôi rất có hứng thú với thư pháp |
我迷上了乒乓球 | Wǒ mí shàngle pīngpāng qiú | Tôi đam mê bóng bàn |
业余时间我常听音乐 | Yèyú shíjiān wǒ cháng tīng yīnyuè | Thời gian rảnh rỗi tôi thường nghe nhạc |
我有很多兴趣爱好。 | wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào. | Tôi có rất nhiều sở thích. |
我最喜欢中医 | Wǒ zuì xǐhuān zhōngyī | Tôi thích Đông Y |
我也很喜欢运动。 | wǒ yě hěn xǐhuan yùndòng | Tôi cũng rất thích thể thao. |
Cách bày tỏ cảm xúc bằng tiếng trung
认识你我很高兴! | rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng! | Rất vui khi được biết cậu |
我很高兴认识你! | wǒ hěn gāoxìng néng rènshi nǐ! | Em rất vui khi quen được anh |
彼此多联系! | bǐcǐ duō liánxì! | Mình liên lạc với nhau thường xuyên nhé |
非常感谢能跟你聊天 | Fēicháng gǎnxiè néng gēn nǐ liáotiān | Rất cảm ơn khi được nói chuyện cùng bạn |
高兴能同你谈话 | hěn gāoxìng néng tóng nǐ tánhuà | Tôi rất vui khi được nói chuyện cùng cậu |
我想再见到你 | wǒ xiǎng zàijiàn dào nǐ | Tôi muốn gặp lại bạn |
如果需要帮助,就来找我 | rúguǒ xūyào bāngzhù, jiù lái zhǎo wǒ | Nếu có gì cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi |
我真希望我们能成为好朋友 | Wǒ zhēn xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyǒu | Tôi hi vọng mình có thể trở thành bạn tốt |
Văn mẫu giới thiệu bằng tiếng trung
大家好, 我叫阮明安. 我今年 26 岁. 我是越南人. 我家乡在胡志明市. 我家有四口人是爸爸, 妈妈, 姐姐和我. 我的爱好是游泳,旅游,踢足球,打篮球。我在北京大学学习。我的专业是文学。很高兴见到你
Dā jiā hǎo, wǒ jiào ruǎnmíng’ān. Wǒ jīnnián 26 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ jiāxiāng zài húzhìmíng shì. Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén shì bàba, māmā, jiějiě hé wǒ. Wǒ de àihào shì yóuyǒng, lǚyóu, tī zúqiú, dǎ lánqiú. Wǒ zài běijīng dàxué xuéxí. Wǒ de zhuānyè shì wénxué. Chào mọi người, mình tên là Nguyễn Minh An. Năm nay mình 26 tuổi. Mình là người Việt Nam. Quê mình ở thành phố Hồ Chí Minh. Gia đình mình có 4 người là bố, mẹ, chị gái và mình. Sở thích của mình là bơi lội, đi du lịch, đá bóng và chơi bóng rổ. Mình học ở trường Đại Học Bắc Kinh. Chuyên ngành văn học. Rất vui được gặp mọi người . |
你好。我是黄明安。我先介绍一下。我今年 24 岁。2018 年 我大学毕业。我的专业是文学。我的特长是老实,好学,勤劳。我会说两种外语。我的缺点就是没有太多经验。但是如果贵公司给我机会我会加倍努力,为贵公司付出最大的贡献。谢谢!
Nǐ hǎo. Wǒ shì huángmíng’ān. Wǒ xiān jièshào yīxià. Wǒ jīnnián 24 suì.2018 nían Wǒ dàxué bìyè. Wǒ de zhuānyè shì wénxué. Wǒ de tècháng shì lǎoshí, hàoxué, qínláo. Wǒ huì shuō liǎng zhǒng wàiyǔ. Wǒ de quēdiǎn jiùshì méiyǒu tài duō jīngyàn. Dànshì rúguǒ guì gōngsī gěi wǒ jīhuì wǒ huì jiābèi nǔlì, wéi guì gōngsī fùchū zuìdà de gòngxiàn. Xièxiè!
Chào anh. Em là Hoàng Minh An. Em xin phép được giới thiệu một chút. Năm nay em 24 tuổi. Em tốt nghiệp đại học vào năm 2018. Chuyên ngành của em là văn học. Sở trường của em là thật thà, ham học hỏi và chăm chỉ. Em biết nói 2 ngoại ngữ. Khuyết điểm của em là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nhưng nếu quý công ty cho em cơ hội em sẽ cố gắng hết sức, cống hiến hết mình vì công ty. Em xin cảm ơn ạ.
|
XEM NGAY TỰ GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG TRUNG TẠI ĐÂY
Vậy là các bạn đã học được tất cả các mẫu câu và đoạn văn mẫu về giới thiệu bản thân bằng tiếng trung rồi đó. Tiếng trung Dương Châu chúc các bạn có những giờ học bổ ích và thú vị !
Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :
♥ Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu
♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau
♥ Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau
♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau
? Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595
?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội