Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

散 步 ĐI DẠO (Tiếp)

Phạm Dương Châu 23.03.2015 Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề

Tiếp theo trong chủ đề đi dạo, học tiếng trung online chia sẻ tiếp những mẫu câu thường được sử dụng dưới đây:

和爸爸一起散步 Hé bàba yīqǐ sànbù Đi bộ với ba

 

小雪:妈妈快看,我爸爸来了。        

xiǎoxuě: Māmā kuài kàn, wǒ bàba láile.

Tiểu Tuyết: Mẹ, nhìn kìa. Cha đang đến.

小雪妈:咳,我们在这儿。

Xiǎoxuě mā: Hāi, wǒmen zài zhè’er.

Mẹ Tiểu Tuyết:       Hi, hai mẹ con ở đây.

小雪爸:你们走得这么远了,我刚才看见有好多小孩子在玩儿,还以为小雪和他们玩呢。

Xiǎoxuě bà: Nǐmen zǒu dé zhème yuǎnle, wǒ gāngcái kànjiàn yǒu hǎoduō xiǎo háizi zài wán er, hái yǐwéi xiǎoxuě hé tāmen wán ne.

Cha Tiểu Tuyết:     Em đi bộ xa quá. Anh vừa nhìn thấy mấy đứa trẻ đang chơi và nghĩ rằng Tiểu Tuyết đang chơi với chúng.

小雪妈:没有,小雪陪我呢。

Xiǎoxuě mā: Méiyǒu, xiǎoxuě péi wǒ ne.

Mẹ Tiểu Tuyết: Không, Tiểu Tuyết vẫn ở với em.

小雪爸:吃冰淇淋了吗?现在可以吃冰淇淋了。

Xiǎoxuě bà: Chī bīngqílínle ma? Xiànzài kěyǐ chī bīngqílínle.

Cha Tiểu Tuyết:     Con ăn kem chưa? Bây giờ con có thể mua một cây.

小雪:是吗?我想吃腰果碎巧克力的。

Xiǎoxuě: Shì ma? Wǒ xiǎng chī yāoguǒ suì qiǎokèlì de.

Thật chứ? Con muốn mua một cây sôcôla với nước đào ép.

小雪爸:没问题。你吃什么?

Xiǎoxuě bà: Méi wèntí. Nǐ chī shénme?

Cha Tiểu Tuyết:     Không sao. Thế em thích gì?

小雪妈:我吃香草的。

Xiǎoxuě mā: Wǒ chī xiāngcǎo de.

Mẹ Tiểu Tuyết:       Em thích kem vani.

小雪爸:等我一下,我去买。

Xiǎoxuě bà: Děng wǒ yīxià, wǒ qù mǎi.

Cha Tiểu Tuyết:     Chờ một chút. Anh sẽ đi mua.

小雪:妈妈,那以后咱们饭后散步也叫着爸爸吧,我看他都有些发胖了。

Xiǎoxuě: Māmā, nà yǐhòu zánmen fàn hòu sànbù yě jiàozhe bàba ba, wǒ kàn tā dōu yǒuxiē fāpàngle.

Tiểu Tuyết:             Mẹ, rủ cha đi cùng với chúng ta. Con thấy cha tăng cân rồi.

小雪妈:我散步时经常叫他,可是他总是在忙。今天要不是周末,他才不会陪我们散步呢。

Xiǎoxuě mā: Wǒ sànbù shí jīngcháng jiào tā, kěshì tā zǒng shì zài máng. Jīntiān yào bùshì zhōumò, tā cái bù huì péi wǒmen sànbù ne.

Mẹ Tiểu Tuyết:       Mẹ thường rủ cha con đi cùng khi mẹ đi bộ. Nhưng cha luôn bận. Nếu hôm nay không phải cuối tuần cha sẽ không đi với chúng ta đâu.

https://tiengtrung.com/ giải thích từ ngữ:

语言文化小贴士:

  1. 遛弯儿Liùwān er:

指散步。早上散步就叫“遛早儿”,但千万不要把晚上散步说成“遛晚儿”,因为没有这种说法。Zhǐ sànbù. Zǎoshang sànbù jiù jiào “liù zǎo er”, dàn qiān wàn bùyào bǎ wǎnshàng sànbù shuō chéng “liú wǎn er”, yīnwèi méiyǒu zhè zhǒng shuōfǎ.

Cụm từ này mang ý nghĩa là đi bộ. Đi bộ vào buổi sáng gọi là“遛早儿”. Nhưng không bao giờ được nói đi bộ buổi tối là “遛晚儿”, vì tiếng Trung không có cách diễn đạt này.

2.姥姥/奶奶 Lǎolao/nǎinai

中国人称妈妈的妈妈为“姥姥”,爸爸的妈妈为“奶奶”。zhōngguó rénchēng māmā de māmā wèi “lǎolao”, bàba de māmā wèi “nǎinai”.

Người Trung Quốc gọi bà ngoại là“姥姥”, còn gọi bà nội là“奶奶”.

tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

tiếng hoa giao tiếp cơ bản

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng hoa cho người mới bắt đầu

 Bạn có thể theo dõi các bài học tiếng trung giao tiếp tại đây

Rate this post
0 0 votes
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP