CÁCH DÙNG TỪ BÀI 89 ( 第八十九课:词语用法)
Học tiếng trung online giới thiệu bài tiếp theo trong phần cách dùng từ bài 89 ( 第八十九课:词语用法)
(一)大约(副)vào khoảng ( phó từ )
表示对数量,时间的不很精确的估计。
Biểu thị sự ước lượng không thật chuẩn xác về số lượng, thời gian.
(1)我们大约十点到那里。Wǒmen dàyuē shí diǎn dào nàlǐ.
(2)这个房间大约有三十平方米。Zhège fángjiān dàyuē yǒu sānshí píngfāng mǐ.
(3)参加这次大会的代表大约有两千人。Cānjiā zhè cì dàhuì de dàibiǎo dàyuē yǒu liǎng qiān rén.
(二)不约而同 : không hẹn mà nên, không hẹn mà gặp, không bàn mà giống
没有事先商量而彼此意见和行动一致。常作状语。
Không thương lượng trước mà ý kiếnvàhànhđộngcủahaibêngiốngnhau.Thườnglàmtrạngngữ.
(1)老师一问,同学们不约而同地举起手来要求回答。Lǎoshīyīwèn, tóngxuémenbùyuē’értóng de jǔqǐshǒuláiyāoqiúhuídá.
(2)我们不约而同地说:“同意”。Wǒmenbùyuē’értóng de shuō:“Tóngyì”.
(3)知道小王家遇到了困难,同学们不约而同地向他伸出发爱之手。ZhīdaoXiǎoWángjiāyùdào le kùnnan, tóngxuémenbùyuē’értóng de xiàngtāshēnchūfāàizhīshǒu.
https://tiengtrung.com/ giới thiệu từ tiếp theo
(三)何等(副)biết bao, xiết bao (phó từ)
多么。用感叹语气表示不同寻常。
“何等”nghĩagiốngvới“多么”. Dùngngữkhícảmthánbiểuthịsựkhácthường.
(1)他能说出这样的话,说明她是何等自信啊。Tānéngshuōchūzhèyàng dehuà, shuōmíngtāshìhéděngzìxìn a.
(2)一年他就学完了这几本书,他是何等地努力啊! Yìniántājiùxuéwán lezhèjǐběnshū, tāshìhéděng denǔlì a!
(3)眼前的景色是何等漂亮啊!Yǎnqián de jǐngsèshìhéděngpiàoliang a!
(四)只见(动)thấy (trông) (động từ)
用在句前。不能有主语。
“只见”đặt ở đầucâu. Khôngthểmangchủngữ.
(1)走进阅览室,只见她正在看杂志呢。Zǒujìnyuèlǎnshì, zhǐjiàntāzhèngzàikànzázhì ne.
(2)只见她大大的眼睛,黑黑的头发,真是一个漂亮的姑娘。Zhǐjiàntādàdà de yǎnjīng, hēihēi de tóufā, zhēnshiyígepiàoliang de gūniang.
(3)爬上山顶住下一看,只见山那边有一条大河。Páshàngshāndǐngzhùxiàyíkàn, zhǐjiànshānnàbiānyǒuyìtiáodàhé.
(五)无奈(形)đành chịu, đành vậy, không biết làm sao, không có cách nào; tiếc rằng (hình dung từ)
没有办法,不得不,也说“无可奈何”。Khôngcócáchnào, khôngthểkhông, cũngcóthểnóilà“无可奈何”.
(1)A: 你不同意,为什么还答应她?Nǐbùtóngyì, wèishénmeháidāyìngtā?
B: 咳,我实在感到很无奈。 Hāi, wǒshízàigǎndàohěnwúnài.
用在转折句的句首,表示由于某种原因,不能实现上文所说的意图,有“可惜”的意思。Dùng ở đầucâuchuyểnhướng, biểuthị do mộtnguyênnhânnàođó, khôngthểthựchiệnđược ý đồđãnói, mang ý nghĩa “đángtiếc”.
(2)我们本来想把这美丽的风景照下来,无奈照相机里没有胶卷了。Wǒmenběnláixiǎngbǎzhèměilì de fēngjǐngzhàoxiàlai, wúnàizhàoxiàngjīlǐméiyǒujiāojuǎnle.
(3)今天我们打算去爬山,无奈天下起雨来。Jīntiānwǒmendǎsuànqùpáshān, wúnàitiānxiàqǐyǔlái.
(4)姐姐要结婚,她希望我能回国参加她的婚礼,无奈我们马上要期末考试,回不去。Jiějieyàojiéhūn, tāxīwàngwǒnénghuíguócānjiātā de hūnlǐ, wúnàiwǒmenmǎshàngyàoqīmòkǎoshì, huíbúqù.
(六)只是(连)chỉ là, chẳng qua là; chỉ; nhưng, nhưng mà (liên từ)
表示轻微的转折。相当于“不过”、“但是”。Biểuthịchuyểnhướngmộtcáchnhẹnhàng, tươngđươngvới“不过”và“但是”.
(1)你说得很流利,只是有的声调不准。Nǐshuōdéhěnliúlì, zhǐshìyǒu de shēngdiàobùzhǔn.
(2)我真想再去看一次,只是没有时间了。Wǒzhēnxiǎngzàiqùkàn yí cì, zhǐshìméiyǒushíjiānle.
(3)这种自行车很漂亮,只是有点儿贵。Zhèzhǒngzìxíngchēhěnpiàoliang, zhǐshìyǒudiǎnrguì.
Bạn có thể tham khảo thêm tài liệu tiếng trung (https://tiengtrung.com/category/tai-lieu-tieng-trung)
(七)形容词+下去: Hình dung từ +下去
表示某种状态已经存在并将继续发展。强调继续发展。形容词一般是消极意义的。Biểu thị một trạng thái nào đó đã tồn tại và sẽ tiếp tục phát triển . Nhấn mạnh sự tiếp tục phát triển. Hình dung từ thường mang ý nghĩa tiêu cực.
(1)天气要是这么冷下去,我可受不了了。Tiānqìyàoshizhèmelěngxiàqù, wǒkěshòubùliǎole.
(2)你不能再瘦下去了,应该多吃点儿。Nǐbùnéngzàishòuxiàqùle, yīnggāiduōchīdiǎnr.
(3)我们两国的关系只能好起来,不能坏下去。 Wǒmenliǎngguó de guānxizhǐnénghǎoqǐlai, bùnénghuàixiàqù.
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
Trung tâm tiếng trung tại đây chúc các bạn học tốt.