CÁCH DÙNG TỪ BÀI 73
Học tiếng trung online ở Hà Nội hôm nay muốn giới thiệu một phần ngữ pháp của tiếng trung đó là cách dùng từ bài 73.
第七十三课:词语用法
- 难免(形)khó tránh, miễn cưỡng (hình dung từ)
不容易避免(出现的情况)。用在动词前,后面常跟“要”、“会”。
Không dễ dàng tránh khỏi (tình huống xuất hiện). Đứng trước động từ, phía sau thường có “要”、“会”.
- 做事不认真就难免要出问题。Zuòshìbùrènzhēnjiùnánmiǎnyàochūwèntí.
- 学习外语,写错、说错都是难免的。Xuéxíwàiyǔ, xiěcuò, shuōcuòdōushìnánmiǎn de.
- 即使朋友之间也难免看法不同。Jíshǐpéngyǒuzhījiānyěnánmiǎnkànfǎbùtóng.
- 不禁(副)không nhịn được, không kìm nổi (phó từ)
不能控制地(做出某动作或表情)。
Không thể khống chế (làm ra một việc hoặc bộc lộ loại tình cảm nào đó).
- 听着、听着、他不禁笑起来。Tīngzhe, tīngzhe, tābùjīnxiàoqǐlái.
- 看到演员们青菜的表演,大家不禁鼓起掌来。Kàndàoyǎnyuánmenqīngcài de biǎoyǎn, dàjiābùjīngǔqǐzhǎnglái.
- 看着这张照片,不禁想起我们在一起的情景。Kànzhezhèzhāngzhàopiàn, bùjīnxiǎngqǐwǒmenzàiyīqǐ de qíngjǐng.
- 再三: lại, liên tục
一次又一次地(做某动作),用在动词前边作状语。
Hết lần này đến lần khác (làm một hành động nào đó), đứng trước động từ làm trạng ngữ.
- 离开家时,妈妈再三对我说,要常给她打电话。Líkāijiāshí, māmāzàisānduìwǒshuō, yàochánggěitādǎdiànhuà.
- 我在三告诉他,开车时一定不要用手机。Wǒzàisāngàosùtā, kāichēshíyīdìngbùyàoyòngshǒujī.
- 经过老师再三说服,我才同意住在她家。Jīngguòlǎoshīzàisānshuōfú, wǒcáitóngyìzhùzàitājiā.
- 怪(动、形)Trách cứ/ Kỳ quặc (động từ, hình dung từ)
(动)责任在…; 错在…。用于责怪、责备。
Là động từ: trách nhiệm ở…; sai ở… Dùng để oán trách, chỉ trích.
(1)这事不能怪他,是我没有说清楚。Zhèshìbùnéngguàitā, shìwǒméiyǒushuōqīngchǔ.
(2)都怪你,我说不去,你偏去,害得我淋得像一只落汤鸟。Dōuguàinǐ, wǒshuōbuqù, nǐpiānqù, hàidéwǒlíndéxiàngyīzhǐluòtāngniǎo.
(形)奇怪的;不正常的。
Là hình dung từ: sự kỳ lạ, kỳ quặc, không bình thường.
(3)他这个人很怪,跟别人想的、做的都不一样。Tāzhègerénhěnguài, gēnbiérénxiǎng de, zuò de dōubùyīyàng.
(4)这件事怪得很。Zhèjiànshìguàidéhěn.
- 恐怕(副)sợ rằng, e rằng (phó từ)
对情况的估计,有时说话人又担心的意思。作状语。
Đánh giá tình hình, có lúc thể hiện ý lo lắng của người nói. Làm trạng ngữ.
- 看样子恐怕他不回来了,我们别等了。Kànyàngzikǒngpàtābùhuíláile, wǒmenbiéděngle.
- 我们快走吧,恐怕要下雨。Wǒmenkuàizǒuba, kǒngpàyàoxiàyǔ.
- 她出国恐怕有五六年了。Tāchūguókǒngpàyǒuwǔliùniánle.
- 免得(连)tránh, đỡ phải (liên từ)
多用于后一小句。表示(做了前一分句所说的事情,就可以)避免某种不希望的情况发生。
Thường dùng ở phần câu sau. Biểu thị (làm xong việc nhắc đến ở phần câu trước là được) tránh xảy ra tình huống nào đó không mong muốn.
- 骑车上街一定要小心,面的发生事故。Qíchēshàngjiēyīdìngyàoxiǎoxīn, miàn de fǎshēngshìgù.
- 你最好不要把我的病告诉他,免得他担心。Nǐzuìhǎobùyàobǎwǒ de bìnggàosùtā, miǎndétādānxīn.
- 带上雨伞吧,免得下雨挨淋。Dàishàngyǔsǎnba, miǎndéxiàyǔāilín.
- 以为(动)Cho rằng (động từ)
常用语说话人一直到自己的判断与事实不符之后。
Thường dùng sau khi người nói đã biết sự phán đoán của mình không phù hợp với thực tế.
- 我以为石林老师呢,原来是你啊。Wǒyǐwéishílínlǎoshī ne, yuánláishìnǐ a.
- 你没有回国呀,我以为你会过了呢。Nǐméiyǒuhuíguóya, wǒyǐwéinǐhuìguòle ne.
- 都十二点了,我以为还不到十点呢。Dōushí’èrdiǎnle, wǒyǐwéiháibùdàoshídiǎn ne.
- 来(动)
代替意义具体的动词。Thay thế động từ có ý nghĩa cụ thể.
- 你拿那个包,这个我自己来。Nǐnánàgèbāo, zhègewǒzìjǐlái.
- 来两瓶啤酒。Láiliǎngpíngpíjiǔ.
用在另一个动词前面,表示要做某事。
Dùng trước một động từ khác, biểu thị cần làm một việc nào đó.
- 我来帮你拿。Wǒláibāngnǐná.
- 你来帮我拉一下。Nǐláibāngwǒlāyīxià.
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
học tiếng hoa cho người mới bắt đầu
https://tiengtrung.com/ chúc các bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng trung.