Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

Phương vị từ tiếng Trung sử dụng như thế nào ?

Phạm Dương Châu 08.10.2020 Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản + nâng cao

Phương vị từ là gì ?

Phương vị từ trong tiếng Trung là từ chỉ phương hướng, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Trung nhất là chủ đề giao tiếp liên quan tới xác định phương hướng, hỏi thăm đường xá. Hôm nay cùng TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU tìm hiểu cách dùng phương vị từ  nhé.

Phương vị từ tiếng Trung

Các phương vị từ thường gặp trong tiếng Trung

  • 上面 / shàngmiàn /: phía trên (tương đương với 上边)
  • 下面 / xiàmiàn /: phía dưới, bên dưới (tương đương với 下边)
  • 前边 / qiánbian /: đằng trước, phía trước (tương đương với 前面)
  • 后边 / Hòubian /: phía sau, đằng sau (tương đương với 后面)
  • 左边 / zuǒbiān /: bên trái
  • 右边 / yòubiān /: bên phải
  • 里面 / lǐmiàn /: bên trong (tương đương với 里面)
  • 外边 / wàibian /: bên ngoài
  • 旁边 / pángbiān /: bên cạnh
  • 中间 / zhōngjiān /: ở giữa

Ngữ pháp tiếng Trung 

Cách dùng của phương vị từ

1. Danh từ/Đại từ + Phương vị từ
Ví dụ:
(1) 邮局西边是一个书店。
Yóujú xībian shì yígè shūdiàn.
Phía tây bưu điện là một hiệu sách.
(2) 我前边是张东。
Wǒ qiánbian shì Zhāng dōng.
Phía trước tôi là Trương Đông.

2. Phương vị từ + + Danh từ
Ví dụ:
(1)前边的同学是谁?
Qiánbian de tóngxué shì shuí?
Bạn học phía trước là ai?
(2)坐在后边的人是我爸爸。
Zuò zài hòubian de rén shì wǒ bàba.
Người ngồi phía sau là bố tôi.

3. Khi dùng 里边,上边 ở sau danh từ thì thường lược bỏ
Ví dụ:
(1) 椅子上有一本书。
Yǐzi shàng yǒu yì běn shū.
Trên ghế có một cuốn sách.
(2) 他手里是什么?
Tā shǒu lǐ shì shénme?
Trong tay anh ta là cái gì?

4. Danh từ/Đại từ + + Phương vị từ/ từ chỉ địa điểm
Ví dụ:
(1)我在学校。
Wǒ zài xuéxiào.
Tôi ở trường học.
(2)银行在南边。
Yínháng zài nánbian.
Ngân hàng ở phía nam.

5. Phương vị từ chỉ nơi chốn + /没有 + Danh từ/ danh lượng từ
Ví dụ:
(1)公司里边有一个便利店。
Gōngsī lǐbian yǒu yígè biànlìdiàn.
Trong công ty có một cửa hàng tiện lợi.
(2)我家里没有电话。
Wǒ jiālǐ méiyǒu diànhuà.
Trong nhà tôi không có điện thoại.

6. Phương vị từ chỉ nơi chốn + + Danh từ
Ví dụ:
(1)我后边是小王。
Wǒ hòubian shì xiǎo Wáng.
Phía sau tôi là Tiểu Vương.
(2)学校南边是北京公园。
Xuéxiào nánbian shì Běijīng gōngyuán.
Phía nam trường học là công viên Bắc Kinh.

 

Trên đây là toàn bộ ngữ pháp về phương vị từ. Để học tốt ngữ pháp tiếng Trung các bạn nên tham khảo khóa học online và  bộ sách giáo trình Hán ngữ do thầy Phạm Dương Châu biên soạn nhé !

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

 Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

 Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

2.3/5 - (3 bình chọn)
2 1 vote
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP