8 loại PHÓ TỪ trong tiếng Trung – Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

I. Phó từ là gì?
Phó từ là loại từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ trong câu, biểu thị thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí hoặc trình độ.
II. Các loại phó từ trong tiếng Trung
1. Phó từ trình độ
非常 | fēicháng | vô cùng |
绝对 | juéduì | tuyệt đối |
十分 | shífēn | hết sức |
最 | zuì | nhất |
很 | hěn | rất |
一直 | yìzhí | luôn luôn |
极度 | jídù | cực độ |
Ví dụ:
丽江的风景非常漂亮。
Lìjiāng de fēngjǐng fēicháng piàoliang.
Phong cảnh ở Lệ Giang vô cùng đẹp.
我一直感到内疚。
Wǒ yìzhí gǎndào nèijiù.
Tôi luôn cảm thấy áy náy.
2. Phó từ chỉ phạm vi
也 | yě | cũng |
都 | dōu | đều |
全部 | quánbù | toàn bộ |
只 | zhǐ | chỉ |
总共 | zǒnggòng | tổng cộng |
Ví dụ:
他也是越南人。
Tā yěshì yuènán rén.
Anh ấy cũng là người Việt Nam
作业还没全部完成。
Zuòyè hái méi quánbù wánchéng.
Bài tập vẫn chưa làm xong hết.
3. Phó từ thời gian
首先 | shǒuxiān | đầu tiên |
先 | xiān | trước |
已经 | yǐjīng | đã |
在 | zài | đang |
正在 | zhèngzài | đang |
最后 | zuìhòu | cuối cùng |
刚才 | gāngcái | vừa nãy |
刚 | gāng | vừa mới |
就要 | jiù yào | sắp |
曾经 | céngjīng | đã từng |
Ví dụ:
首先,我不喜欢他的态度。
Shǒuxiān, wǒ bù xǐhuān tā de tàidù.
Đầu tiên, tôi không thích thái độ của anh ta.
你刚才跟谁聊天啊?
Nǐ gāngcái gēn shéi liáotiān a?
Bạn vừa nói chuyện với ai đấy?
4. Phó từ khẳng định
必 | bì | phải |
必须 | bìxū | bắt buộc, phải |
必定 | bìdìng | chắc chắn |
准 | zhǔn | chuẩn |
的确 | díquè | quả thực |
Ví dụ:
我们必须乐观地面对未来。
Wǒmen bìxū lèguān de miàn duì wèilái.
Chúng ta phải lạc quan đối diện tương lai.
那的确是很快乐的一天。
Nà díquè shì hěn kuàilè de yìtiān.
Đó nhất định là một ngày rất vui.
5. Phó từ phủ định
不 | bù | không |
没 | méi | chưa |
没有 | méi yǒu | chưa |
不用 | búyòng | không cần |
别 | bié | đừng |
Ví dụ:
我没有去过中国。
Wǒ méiyǒu qùguò zhōngguó.
Tôi chưa từng đi Trung Quốc.
别这么说!
Bié zhème shuō!
Đừng nói như vậy!
6. Phó từ tình thái
忽然 | hūrán | đột nhiên |
猛然 | měngrán | bỗng nhiên |
特意 | tèyì | đặc biệt |
亲自 | qīnzì | tự mình |
突然 | tūrán | bất thình lình |
Ví dụ:
他忽然哭了起来。
Tā hūrán kūle qǐlái.
Anh ấy bỗng nhiên khóc.
你不用亲自去。
Nǐ búyòng qīnzì qù.
Bạn không cần phải tự mình đi đâu.
7. Phó từ ngữ khí
难道 | nándào | lẽ nào |
也许 | yěxǔ | có lẽ |
反正 | fǎnzhèng | dù sao thì |
大概 | dàgài | khoảng |
竟然 | jìngrán | mà lại |
Ví dụ:
明天他也去来,也许不来。
Míngtiān tā yě qù lái, yěxǔ bù lái.
Ngày mai có lẽ anh ta đến mà cũng có lẽ không.
你竟然敢这么做?
Nǐ jìngrán gǎn zhème zuò?
Không ngờ bạn lại dám làm chuyện như vậy?
8. Phó từ địa điểm
这里 | zhèlǐ | ở đây |
那里 | nàlǐ | ở kia |
国内 | guónèi | trong nước |
国外 | guówài | nước ngoài |
楼上 | lóu shàng | trên tầng |
楼下 | lóu xià | dưới tầng |
Ví dụ:
这里坐吧!
Zhèlǐ zuò ba!
Ngồi đây đi!
III. Đặc điểm ngữ pháp của phó từ trong tiếng Trung
1. Phó từ trong tiếng Trung đều có thể làm trạng ngữ.
Khi làm trạng ngữ, phó từ có một âm tiết thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ. Phó từ có hai âm tiết có thể đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
最近他很忙。
Zuìjìn tā hěn máng.
Gần đây anh ta rất bận.
难道你不明白吗?
Nándào nǐ bù míngbái ma?
Lẽ nào bạn không hiểu sao?
2. Phó từ thường không đứng độc lập.
Phần lớn các phó từ không thể đứng độc lập tạo thành một câu. Trừ các phó từ: 不、别、没有、马上、也许、大概、一点儿 được sử dụng trong các câu tỉnh lược.
3. Một số phó từ có thể có chức năng liên kết trong câu.
– Dùng một phó từ để liên kết câu:
Ví dụ:
说清楚再走。
Shuō qīngchǔ zài zǒu.
Nói cho rõ rồi đi.
– Kết hợp dùng các phó từ để liên kết câu:
Ví dụ:
又白又胖。
Yòu bái yòu pàng.
Vừa mập vừa trắng.
非去不可。
Fēi qù bùkě.
Không đi không được.
– Kết hợp với các liên từ
如果没有别的事,我就走了。
Rúguǒ méiyǒu bié de shì, wǒ jiù zǒule.
Nếu không có việc gì khác thì tôi đi đây.
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về Phó từ trong tiếng Trung. Để học tốt hơn về ngữ pháp và từ vựng tiếng Trung. Chúng mình cùng tham khảo khóa học online tiengtrung.com nhé !
Xem ngay KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Trung tâm Tiếng Trung Dương Châu – Trung tâm lớn nhất Hà Nội.
Để được tư vấn về các sách học tiếng Trung và các khóa học tiếng Trung.
Liên hệ ngay Tiếng Trung Dương Châu: