Bổ ngữ kết quả và những điều cần phải biết khi dùng
Tiếp tục với những bài học về ngữ pháp tiếng Trung, hôm nay Tiengtrung.com sẽ giới thiệu với các bạn những thông tin cần biết khi sử dụng bổ ngữ kết quả trong câu nhé!
I. Bổ ngữ kết quả là gì ?
Bổ ngữ kết quả là bổ ngữ biểu thị kết quả đạt được của động tác, bổ ngữ kết quả có thể do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.
II. Cấu trúc câu bổ ngữ kết quả
1. Thể khẳng định
Chủ ngữ (S) + Động từ (V) + Bổ ngữ kết quả + (了 )
Ví dụ:
(1) 我吃完了。
Wǒ chī wán le.
Tôi ăn xong rồi.
(2) 他洗好了。
Tā xǐ hǎo le.
Anh ta giặt xong rồi.
2. Thể phủ định
Chủ ngữ + 没(有) + Động từ + Bổ ngữ kết quả
Ví dụ:
(1) 我没(有)吃完。
Wǒ méi (yǒu) chī wán.
Tôi chưa ăn xong.
(2) 他没(有)洗好。
Tā méi (yǒu) xǐ hǎo.
Anh ta chưa giặt xong.
3. Thể nghi vấn
Động từ + Bổ ngữ kết quả + 了没(有)/了吗?
Ví dụ:
(1) 你吃完了没有?
Nǐ chī wán le méi yǒu?
Bạn ăn xong chưa?
(2) 他洗好了吗?
Tā xǐ hǎo le ma?
Anh ta giặt xong chưa?
Vị trí của tân ngữ là đứng sau bổ ngữ kết quả hoặc đứng đầu câu
III. Một số từ làm bổ ngữ kết quả
1. Động từ làm bổ ngữ kết quả
a) 完 /wán/: xong
Ví dụ:
我做完作业了。= 作业我做完了。
Wǒ zuò wán zuòyè le. = Zuòyè wǒ zuò wán le.
Tôi làm xong bài tập rồi.
b) 懂 /dǒng/ : hiểu
Ví dụ:
我还没听懂这句话的意思
Wǒ hái méi tīng dǒng zhè jù huà de yìsi.
Tôi chưa hiểu nghĩa của câu nói này.
c) 见 /jiàn/: thấy
Ví dụ:
我看见玛丽了。
Wǒ kànjiàn Mǎlì le.
Tôi nhìn thấy Mary rồi.
d) 上 /shàng/
– Bổ ngữ kết quả 上 sử dụng trong câu sẽ chỉ động tác bắt đầu và tiếp tục đến hiện tại
Ví dụ:
我爱上她了。
Wǒ ài shàng tā le.
Tôi yêu cô ấy rồi.
– Trong một số trường hợp sẽ dùng để chỉ một sự vật kết dính vào hay lưu lại ở một vật khác
Ví dụ:
快穿上这件毛衣吧。
Kuài chuān shàng zhè jiàn máoyī ba.
Mau mặc chiếc áo len này vào đi.
– Biểu thị sự tiếp xúc của hai sự vật trở lên
Ví dụ:
门关上了。
Mén guānshàng le.
Cửa đóng rồi.
e) 成 /chéng/
– Bổ ngữ kết quả 成 dùng trong trường hợp có sự chuyển đổi từ vật này sang vật khác
Ví dụ:
翻 译 成 汉 语 吧 。
Fānyì chéng hànyǔ ba.
Dịch thành tiếng Hán đi.
f) 到 /dào/ Đến, được, thấy
– Biểu thị động tác tiếp diễn đến thời điểm nào, đến nơi nào đó
Ví dụ:
他回到家了吗?
Tā huí dàojiā le ma?
Anh ta về đến nhà chưa?
– Một số trường hợp, người ta dùng bổ ngữ kết quả 到 để biểu thị sự đạt được mục đích của động tác.
Ví dụ:
陈丽找到钥匙了。
Chén Lì zhǎodào yàoshi le.
Trần Lệ tìm thấy chìa khóa rồi.
g) 住 /zhù/
– Biểu thị thông qua động tác nào đó khiến người hoặc vật cố định lại
Ví dụ:
站 住 !
Zhàn zhù!
Đứng lại!
h) 走 /zǒu/
– Biểu thị thông qua động tác nào đó mà khiến sự vật tách ra khỏi vị trí ban đầu.
Ví dụ:
医生让我张开嘴巴。
Yīshēng ràng wǒ zhāng kāi zuǐbā.
Bác sĩ bảo tôi há miệng ra.
2. Tính từ làm bổ ngữ kết quả
a) 好 /hǎo/
– Dùng để biểu thị trạng thái hoàn thành của sự vật: đã làm xong nhưng kết quả này phải khiến người khác hài lòng, tốt.
Ví dụ:
(1)我洗好衣服了。
Wǒ xǐ hǎo yīfu le.
Tôi giặt sạch quần áo rồi.
b) 饱 /bǎo/ no
Ví dụ:
(1)你吃饱了吗?
Nǐ chī bǎo le ma?
Bạn ăn no chưa?
c) 坏 /huài/: hỏng
Ví dụ:
他弄坏了我的车。
Tā nòng huài le wǒ de chē. Anh ta làm hỏng xe của tôi rồi.
*Chú ý: 不 + Động từ + Bổ ngữ kết quả chỉ được dùng trong câu giả thiết
Ví dụ:
你不吃完,我不让你去玩儿。
Nǐ bù chī wán, wǒ bú ràng nǐ qù wánr.
Con không ăn xong, mẹ không cho con đi chơi đâu.
d) 对 /duì/ đúng >< 错 /cuò/ sai
Ví dụ:
(1)你看错时间了。
Nǐ kàn cuò shíjiān le. Bạn nhìn sai giờ rồi.
(2)今天的作业你都做对了吗?
Jīntiān de zuòyè nǐ dōu zuò duì le ma?
Bài tập hôm nay bạn làm đúng hết không?
IV Luyện tập sử dụng bổ ngữ kết quả
Chọn bổ ngữ kết quả điền vào chỗ trống
完 | 懂 | 见 | 上 | 成 | 到 | 住 | 开 | 好 | 饱 | 坏 | 对 | 错 |
(1) 准备_______了,我们出发吧。
(2) 苹果都卖_______了。
(3) 你回_________家了吗?
(4) 她没记_______我的电话号码。
(5) 我没听________你的意思。
(6) 我爱_________他了。
(7) 你吃_________了没有?
(8) 她看_________时间了。
(9) 我打_________手机,看看今天拍得照片。
(10) 最后去 ______了 吗 ?
(11)这道题你没有写 。
(12) 我买____________你喜欢的书了。
(13) 我看___________王老师了。
(14) 请写 ___________自己的名字。
(15) 张东弄 __________我的手机了。
Để có thêm nhiều bài tập và cấu trúc ngữ pháp các bạn có thể tìm kiếm trong cuốn giáo trình Hán ngữ do thầy Châu biên soạn nhé các bạn. Có rất nhiều bài tập liên quan đến ngữ pháp bổ ngữ kết quả cho các bạn luyện tập đấy!
hoặc nếu có điều kiện thời gian chúng mình có thể đến học trực tiếp tại trung tâm hoặc học online nữa nhé các bạn để được các thầy cô giảng chi tiết cách dùng của bổ ngữ kết quả hơn nha!