Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung

Phạm Dương Châu 02.12.2020 Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản + nâng cao

Như chúng ta đã biết , trong hệ thống ngữ pháp tiếng Trung , chúng ta không thể không nhắc tới bổ ngữ. Bổ ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng mà bất kỳ ai khi học tiếng Trung cũng cần phải hiểu rõ. Nhắc đến một trong những bổ ngữ quan trọng trong tiếng Trung chúng ta không thể không nhắc đến bổ ngữ động lượng. Vậy bổ ngữ động lượng là gì ? Cách sử dụng như thế nào cũng như có những lưu ý gì khi sử dụng bổ ngữ động lượng, hôm nay hãy cùng TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU tìm hiều về chủ điểm ngữ pháp này nhé!

 

1. Bổ ngữ động lượng là gì?

Động có nghĩa là động tác , lượng là số lượng. Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần hoặc tần suất thực hiện một động tác.

Do đó  bổ ngữ động lượng do các từ biểu thị tần suất của hành động cấu thành nên.Ví dụ : 次 / Cì/ lần , lượt、遍 /Biàn/ lần , lượt、趟 /Tàng/ chuyến、回/húi/ chuyến、声/ Shēng / tiếng、一下 / YíXià/ một chút ……

Lưu ý : Trong câu có bổ ngữ động lượng, sau động từ , trước bổ ngữ động lượng, có thể mang theo trợ từ động thái “了” và“过” . Nhưng tuyệt đối không thể mang trợ từ trạng thái“着”.

Trợ từ động thái 了:  động từ + 了 biểu thị hành động đã xảy ra.

Trợ từ động thái 过: động từ + 过 , làm qua gì đó , biều thị hành động đã từng xảy ra trong quá khứ , chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ ,kết quả không còn vương vấn đến hiện tại . Chính vì thế , trợ từ động thái 过 nhấn mạnh về sự trải nghiệm trong quá khứ.

2. Cấu trúc của bổ ngữ động lượng

2.1 Khi động từ không mang theo tân ngữ

(+) Chủ ngữ + động từ + ( 了/过) + bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

1.你能不能 再说一遍?

Nǐ néng bùnéng zàishuō yíbiàn?

Anh có thể nói lại một lần  nữa được không?

2.你辛苦了,还麻烦你跑了一趟。

Nǐ xīnkǔle, hái máfan nǐ pǎole yí tàng.

Bạn vất vả rồi , còn phiền bạn chạy một chuyến.

3.我吃过三次北京烤鸭。

Wǒ chīguò sāncì běijīng kǎoyā.

Tôi ăn qua 3 lần vịt quay Bắc Kinh.

4.等一下!

Děng yíxià!

Đợi một chút!

5.不会来的学生请跟我说一声。

Bù huì lái de xuéshēng qǐng gēn wǒ shuō yìshēng.

Học sinh nào không trở về hãy nói với tôi một tiếng.

6.我去过中国三回。

Wǒ qùguò zhōngguó sān huí.

Tôi đi qua Trung quốc 3 lần.

7.来中国以后我住过两次院。

Lái zhōngguó yǐhòu wǒ zhùguò liǎng cì yuàn.

Sau khi đến Trung Quốc tôi nằm viện 2 lần.

8.我敲了一下门。

Qiāole yíxià mén.

Gõ cửa 1 chút.

Tiếng Trung Giao Tiếp Cho Người Đi Làm Văn Phòng – Công Xưởng – Kinh Doanh phiên bản mới 2021 gồm 41 chủ đề gần gũi và cần thiết nhất trong môi trường văn phòng – công xưởng nhà máy và buôn bán – kinh doanh. Tham khảo ngay.

2.2 Khi động từ mang theo tân ngữ

Đối với bổ ngữ động lượng khi mang theo tân ngữ , chúng ta phải xét ở ba loại tân ngữ tương ứng với cách dùng khác nhau , bao gồm tân ngữ chỉ người , tân ngữ chỉ nơi chốn và tân ngữ chỉ vật .

a. Tân ngữ là từ chỉ người, tân ngữ luôn đứng trước bổ ngữ động lượng.

Chủ ngữ + động từ + ( 了/过 ) + danh từ chỉ người + bổ ngữ động lượng

Ví dụ :

1. 我找过他两次,他都不在。

Wǒ zhǎoguò tā liǎng cì, tā dōu búzài.

Tôi tìm qua anh ta hai lần, anh ta đều không có mặt.

2. 我看了他五次,但是今天认不出来。

Wǒ kànle tā wǔ cì, dànshì jīntiān rèn bú chūlái.

Tôi đã nhìn thấy anh ấy năm lần, nhưng hôm nay tôi không thể nhận ra anh ấy .

b. Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau bổ ngữ động lượng:

Cách 1:        S + V + (了/过) + danh từ chỉ nơi chốn + bổ ngữ động lượng

Cách 2:       S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ nơi chốn

Ví dụ :

  1. 我住过两次院。= 我住过院两次。
  2. 他想去一趟中国。=他想去中国一趟。

c)    Tân ngữ là danh từ chỉ vật, tân ngữ chỉ vật phải đứng sau bổ ngữ động lượng.

Cách 1 : S + V +(了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật

Cách 2 : S + V +(了/过) +danh từ chỉ vật + bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

1.我读了两遍课文。

Wǒ dúle liǎng biàn kèwén.

Tôi đã đọc 2 lần bài khóa.

2.我喝过一次茅台酒。

Wǒ hēguò yícì máotái jiǔ.

Tôi uống qua một lần rượu Mao Đài.

3.我看过一遍这本书。

Wǒ kànguò yíbiàn zhè běn shū.

Tôi đã đọc qua một lần cuốn sách này.

4.昨天,我复习了四遍语法。

Zuótiān, wǒ fùxíle sì biàn yǔfǎ.

Hôm qua , tôi đã ôn bốn lần ngữ pháp.

Dạng phủ định:

Trong tiếng Trung , khi muốn nhấn mạnh phủ định người ta có thể dùng dạng phủ định của bổ ngữ động lượng.

Chủ ngữ + 一 + bổ ngữ động lượng + 也 + 没+ động từ + ( 了/过)

hoặc:

Chủ ngữ+   一 + bổ ngữ động lượng + 还 没+ động từ + (过)

Ví dụ :

1.北京烤鸭我也没吃过。

Běijīng kǎoyā wǒ yě méi chīguò.

Vịt quay Bắc Kinh tôi cũng chưa ăn qua.

2.课文一次我还没看过。

Kèwén yícì wǒ hái méi kànguò.

Bài khóa một lần tôi cũng chưa đọc qua.

Dạng nghi vấn

Bởi vì bổ ngữ động lượng dùng để biểu thị số lần thực hiện động tác , nên dạng nghi vấn của bổ ngữ động lượng thường là ” 几 Jǐ-mấy ” hoặc ”  多少 Duōshǎo- bao nhiêu “.

Khi động từ không mang theo tân ngữ:

(?)Chủ ngữ + động từ +  (了/过) + 几/多少 + bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

1. 你看过几遍?

Nǐ kànguò jǐ biàn?

Bạn xem qua mấy lần rồi?

2.你吃过几次?

Khi động từ mang theo tân ngữ chỉ người:

(?) Chủ ngữ + động từ +  (了/过) +tân ngữ chỉ người +   几/多少 + bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

1.你找过他几次?

Nǐ zhǎoguò tā jǐ cì?

Bạn tìm qua anh ta mấy lần?

Khi động từ mang theo tân ngữ chỉ vật:

(?)  Cách 1 : S + V +(了/过) + 几/ 多少 +bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật

Cách 2 : S + V +(了/过) +danh từ chỉ vật +几/ 多少+bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

1.你听过几遍课文录音?

Nǐ tīngguò jǐ biàn kèwén lùyīn?

Bạn nghe qua mấy lần ghi âm bài khóa rồi?

2.你吃过几次北京烤鸭?

Nǐ chīguò jǐ cì běijīng kǎoyā?

Bạn ăn qua mấy lần vịt quay Bắc Kinh ?

3. CÁCH DÙNG CỦA MỘT SỐ ĐỘNG LƯỢNG TỪ THƯỜNG GẶP

3.1  次 (lần):lần , lượt .Nhấn mạnh số lần của động tác.

Ví dụ:

我去过三次北京了。

Tā qùguò sāncì Běijīng le.

Tôi đi qua ba lần Bắc Kinh rồi.

3.2  遍 :lần, nhấn mạnh quá trình có đầu có cuối của động tác (phải làm hết từ đầu đến cuối xong xuôi mới được coi là một 遍 ) 

Ví dụ:

这个电影我看了一遍。

Zhège diànyǐng wǒ kàn le yí piàn.

Bộ phim này tôi đã xem hết một lần rồi.

3.3  一下儿 : Yíxiàr: một chút 

Ví dụ:

1. 我先介绍一下儿!

Wǒ xiān jièshào yíxiàr!

2. 帮我浇一下花吧!

Bāng wǒ jiāo yíxià huā ba!

Giúp tôi tưới một chút hoa nhé!

3.4  趟 (lần, chuyến)

Ví dụ:

1.我忘带手机了,要回去一趟 。

Wǒ wàng dài shǒujīle, yào huíqù yí tàng.

Tôi quên mang theo điện thoại di động rồi, phải chạy về một chuyến.

2. 我想去中国一趟。

Wǒ xiǎng qù zhōngguó yī tàng.

Tôi muốn đến Trung Quốc một chuyến

Trên đây là tất cả những điểm quan trọng liên quan đến bổ ngữ động lượng . Hy vọng thông qua bài viết trên các bạn đã nắm chắc như thế nào gọi là bổ ngữ động lượng và cách dùng của nó. Hãy liên hệ với chúng tôi để có nhiều thông tin về khóa học nhé!

Xem thêm =>> Khóa học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu – Giao tiếp cơ bản trong 2 tháng

Để học tốt ngữ pháp tiếng Trung các bạn nên tham khảo khóa học online và  bộ sách giáo trình Hán ngữ phiên bản mới do thầy Phạm Dương Châu biên soạn để có thể học thêm được nhiều bổ ngữ – ngữ pháp và từ vựng nữa nhé.

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

 Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

 Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

Rate this post
0 0 votes
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP