Cách dùng của 常常
常常 có nghĩa là
常常 / cháng cháng / ( phó từ ) : thường thường, thường xuyên, luôn. Biểu thị hành động phát sinh nhiều lần, thường xuyên.
常常
Ví dụ:
- 我常常听音乐。
- 每个周末他常常在公园跑步。
- 你常常看书吗?
Cách dùng của phó từ 常常
常常 là một phó từ chỉ thời gian, đứng trước động từ và làm thành phần trạng ngữ. Chỉ sự lặp lại thường xuyên của thói quen hoặc động tác, hành động.
Hình thức phủ định : 不常 / bù cháng / : Không hay làm gì đó, không thường xuyên làm gì đó.
Ví dụ:
- 他们常常去图书馆看书。/Tāmen chángcháng qù túshū guǎn kànshū./
Họ thường xuyên đến thư viện đọc sách.
- 如果你常常锻炼身体一定会减肥的。/Rúguǒ nǐ chángcháng duànliàn shēntǐ yīdìng huì jiǎnféi de./
Nếu cậu thường xuyên tập thể dục thì chắc chắn sẽ giảm cân.
- 我不常在家吃饭。/Wǒ bù cháng zàijiā chīfàn./
Tôi không hay ăn cơm ở nhà.
- 爸爸不常洗衣服。/Bàba bù cháng xǐ yīfú./
Bố không thường xuyên giặt quần áo.
Những lỗi sai khi dùng phó từ 常常
Sử dụng phó từ 常常 như 1 định ngữ trong câu
- Ví dụ câu sai: 足球是越南学生常常的体育活动。
/Zúqiú shì yuènán xuéshēng chángcháng de tǐyù huódòng./
Bóng đá là hoạt động thể thao thông thường của học sinh Việt Nam.
常常 là phó từ, đảm nhận vị trí trạng ngữ trong câu và đứng trước động từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ đó , phó từ này không làm chức năng định ngữ trong câu.
- Có thể nói: 星期日越南学生常常踢足球。/Xīngqírì yuènán xuéshēng chángcháng tī zúqiú./
Chủ nhật học sinh Việt Nam thường hay đá bóng.
- Không thể nói: 星期日踢足球是常常的事”. /Xīngqírì tī zúqiú shì chángcháng de shì”./
Chủ nhật đá bóng là việc thường xuyên.
Cách sửa lỗi:
- Trong ví dụ “常常” bổ sung ý nghĩa cho“体育运动” vì thế câu này hoàn toàn sai ngữ pháp khi đặt 常常 làm một thành phần định ngữ trong câu.
- Thay vì sử dụng 常常 chúng ta có thể thay thế bằng từ 经常 /Jīngcháng/ : thông thường, thường xuyên. Nhưng 经常 vừa là phó từ chỉ thời gian, vừa là tính từ. Vì vậy có dùng từ thay thế này làm trạng ngữ trong câu, cũng có thể làm định ngữ của câu.
- Sửa thành: 足球是越南学生经常的体育活动。/Zúqiú shì yuènán xuéshēng jīngcháng de tǐyù huódòng./
Đặt phó từ 常常 sai vị trí
- Ví dụ câu sai: 常常妈妈去超市买东西。/Chángcháng māmā qù chāoshì mǎi dōngxī./
Mẹ thường đi siêu thị mua đồ.
Có rất nhiều phó từ có thể đứng trước chủ ngữ để làm thành phần trạng nữa như: 明明,难道,幸亏,大概,其实,反正,..vv..v
Ví dụ:
- 难道你不想跟我一起去吗?/Nándào nǐ bùxiǎng gēn wǒ yīqǐ qù ma?/
Chẳng lẽ cậu không muốn đi cùng tớ à?
- 大概下星期你们能搬进新宿舍。/Dàgài xià xīngqí nǐmen néng bān jìn xīn sùshè./
Khoảng tuần sau là các cậu có thể chuyển vào kí túc mới rồi.
常常 thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ, làm thành phần trạng ngữ trong câu nên không thể đứng đầu câu.
Cách sửa lỗi:
- Trong ví dụ trên, di chuyển 常常 vào phía sau 妈妈 và trước 去。
- Câu đúng: 妈妈常常去超市买东西。/Māmā chángcháng qù chāoshì mǎi dōngxī./
Học ngữ pháp tiếng trung tại Tiếng Trung Dương Châu
XEM NGAY NHỮNG TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TẠI ĐÂY
ĐĂNG KÝ NGAY CÁC KHOÁ HỌC ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI SIÊU TO
Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :
♥ Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu
♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau
♥ Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau
♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau
? Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595
?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội