Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

An nhiên : Giải mã sự an yên trong cuộc sống

Phạm Dương Châu 28.10.2020 Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành

An nhiên là gì 

An nhiên là một tính từ, có ý nghĩa là bình yên, thư thái, không ưu phiền lo toan. An nghĩa là bình an, an vui, an yên; Nhiên có nghĩa là giống tự nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên. Một cuộc sống an nhiên có nghĩa là một cuộc sống được bình an, an vui, tự tại, không lo âu, ưu phiền, là một cuộc sống được diễn ra êm đềm như một lẽ tự nhiên. Không phải do gượng ép mà có được. Cuộc sống an nhiên là một cuộc sống thư thái, yên vui. An nhiên không chỉ là một lẽ sống, còn là một cái tên đẹp. Người ta thường đặt cho các bé gái, để gửi gắm mong ước của các bậc cha mẹ, mong muốn cho con mình có một cuộc sống bình an, ung dung tự tại , luôn vui vẻ và hạnh phúc.

  • Chữ hán giản thể của An nhiên : 安然
  • Chữ hán phồn thể của An nhiên: 安然
  • Phiên âm: Ānrán

Từ an trong An Nhiên là: 安. Dưới mái nhà ( bộ miên) có người phụ nữ (bộ nữ ) thì yên ổn (). Người phụ nữ đứng dưới mái nhà có ý nghĩa là được che chở, bình an. Nhiên có nghĩa là tự nhiên, dĩ nhiên, sống đúng bản chất của con người của mình, không gượng ép và giả tạo.

An nhiên cũng được coi là một quan điểm sống tự nhiên, tự do tự tại, được sống với chính bản tính cách của mình mà không hề giả tạo. Nhưng được sống với đúng bản tính của mình thì luôn có mặt tốt và mặt không tốt. Hầu hết những người được cho là sống an nhiên thì không bao giờ làm hại người khác. Họ cứ sống theo sở thích, lý tưởng của họ, mà không bị ràng buộc vào một khuôn khổ nào – miễn sao không làm hại đến người khác, và không vi phạm pháp luật và đạo đức là được.

An nhiên trong tiếng trung 

An nhiên là 安然 ( ān rán ) có các nghĩa sau :

  • Bình an vô sự, suôn sẻ : 平安无事地 ( píng ān wú shì de )

Ví dụ:

Cô ấy thoát khỏi nguy hiểm một cách bình an  : 她安然脱险 ( tā ān rán tuō xiǎn )

Cậu cho rằng nếu cậu có thể thản nhiên suôn sẻ qua năm đầu đại học thì những năm còn lại sẽ dễ dàng vượt qua lắm sao ?

你认为如果你能安然度过大学的头一年, 那么其他几年就很容易过吗?

(nǐ rèn wéi rú guǒ nǐ néng ān rán dù guò dà xué de tóu yī nián, nà me qí tā jǐ nián jiù hěn róng yì guò ma ? )

  • Yên lặng, lặng im, yên bình : 安静 ( ān jìng )

Ví dụ

Anh ấy nằm trên giường lặng yên chìm vào giấc ngủ.

他躺在床上安然入睡 ( tā tǎng zài chuáng shàng ān rán rù shuì )

Người kia vẫn đứng đó lặng im bất động.

那个人还在那里安然不动 ( nà gè rén hái zài nà lǐ ān rán bù dòng )

Anh ta yên lặng ngồi ăn. 他安然吃着 ( tā ān rán chī zhe )

  • Không lo lắng ưu phiền, rất yên tâm 没有顾虑, 很放心 ( méi yǒu gù lǜ , hěn fàng xīn )

Ví dụ 

只有把这件事告诉他, 他心里才会安然. (zhǐ yǒu bǎ zhè jiàn shì gào sù tā, tā xīn lǐ cái huì ān rán )

Chỉ có đem chuyện này nói cho anh ấy biết thì trong lòng anh ấy mới yên tâm được.

Thành ngữ chứa An nhiên 安然 

1. 安然无恙 ( ān rán wú yàng )

恙 ( yàng ) ở đây nghĩa là 病 bệnh tật. 安然无恙 chỉ con người sống bình an không có bệnh tật hoặc là sự vật sự việc bình an, không bị tổn hại.

Ví dụ 

Cô ấy nói cô ấy bình an vô sự.

她告诉我她安然无恙 ( Tā gàosù wǒ tā ān rán wú yàng )

Anh ấy đã bình an trở về rồi.

你安然无恙地回来了 ( nǐ ān rán wú yàng de huí lái le )

 

2. 安然若素 ( ān rán ruò sù )

Dùng để miêu tả khi gặp phải chuyện bất lợi hoặc khác biệt với thường ngày thì vẫn đối đãi, xử sự như bình thường, rất bình tĩnh khi phải đối mặt với khó khăn.

Ví dụ

Khách du lịch bên hồ qua lại tấp nập, những hàng cây vẫn đứng lặng im

湖边, 游客来来往往, 树们安然若素

( hú biān, yóu kè lái lái wǎng wǎng, shù mén ān rán ruò sù )

 

3. 安然自若 ( ān rán zì ruò )

Miêu tả sự việc khi gặp phải các tình huống cấp bách không hoảng loạn mà vẫn giữ được bình tĩnh.

Ví dụ

Mất đi tình yêu chúng ta phải lấy gì để có thể an yên .

失去爱情该拿什么来安然自若.

( shīqù àiqíng gāi ná shénme lái ānrán zìruò )

 

4. 安然如故 ( ān rán rú gù )

vẫn yên ổn như trước

Ví dụ

Chỉ khi em vẫn yên ổn như trước thì anh mới có thể yên tâm ra đi.

只有你安然如故, 我才可以放心离去

( zhǐ yǒu nǐ ān rán rú gù, wǒ cái kě yǐ fàng xīn lí qù )

 

5. 安然无事 ( ān rán wú shì )

Bình an vô sự

Ví dụ

Với tốc độ nhanh như thế mà anh ấy nhảy xuống lại không hề hấn gì.

这么快的速度, 她跳下去竟然安然无事.

( zhè me kuài de sù dù, tā tiào xià qù jìng rán ān rán wú shì )

 

6. 安然无忧 ( ān rán wú yōu )

bình an không phiền lo

Ví dụ

Anh muốn cả đời này của em được bình yên không phiền muộn, âu lo.

我想让你这一生安然无忧

( wǒ xiǎng ràng nǐ zhè yī shēng ān rán wú yōu )

 

7. 安然自得  ( ān rán zì dé )

Biểu thị sự nhàn nhã mà thoải mái, dễ chịu.

Ví dụ

Bọn họ thoải mái định cư lại đây

他们安然自得地定居下来

( tā mén ān rán zì dé de dìng jū xià lái )

Làm sao để có được một cuộc sống an yên 

Hãy khám phá nội tâm của bản thân

Điều quan trọng để có được một cuộc sống an nhiên chính là tâm hồn bạn. Chính bạn mới là người quyết định cho mình được sống hạnh phúc hay bất hạnh. Vì vậy, hãy dành cho mình mỗi ngày một chút thời gian thiền hoặc đọc sách để tìm hiểu, khám phá nội tâm của mình.

Học được cách buông bỏ khi cần và mở rộng trái tim

Cuộc sống đôi khi sẽ có những điều không như chúng ta mong đợi. Khi đó, hãy quyết định buông bỏ những thứ không đáng thuộc về mình. Nếu làm được điều đó, bạn sẽ có thêm sự hiểu biết đa chiều hơn với mọi sự việc, con người ta đến trong cuộc đời bạn và sẽ tự thấy cảm thấy an nhiên.

Hãy đặt ra những mục tiêu thực tế trong cuộc sống

Tự đặt ra cho mục những mục tiêu thực tế trong cuộc sống của mình và có kế hoạch thực hiện mỗi ngày. Điều này giúp bạn dần dần cải thiện cho chính bản thân mình và không cảm thấy nhàm chán, mệt mỏi.

Luôn giữ cảm xúc tích cực

Hãy cố gắng luôn giữ cho mình một tâm thái vui vẻ, lạc quan. Bởi vì cuộc sống này luôn có những khó khăn, trắc trở mà không ai có thể đoán trước được.

Luôn chăm sóc sức khỏe của bản thân

Muốn có cuộc sống an nhiên và hạnh phúc, vui vẻ thì sức khỏe tốt là điều không thể thiếu. Để nâng cao sức khỏe của mình các bạn nên thường xuyên tập thể dục, có chế độ ăn uống phù hợp.

Một số tên khác có chữ Nhiên

Tuệ Nhiên:  Tuệ  là trí thông minh, tài trí. Tuệ Nhiên nghĩa là cha mẹ mong con sẽ là người tài giỏi thông minh hơn người, cuộc sống thư thái, bìn an.

Ngọc Nhiên: Ngọc nghĩa là quý giá, chữ Ngọc khi gắn với bất kỳ tên nào cũng đều tôn lên vẻ đẹp trân quý của người con gái. Ngọc Nhiên nghĩa là viên ngọc quý của gia đình, mong con có cuộc sống sung túc, an lành, thư thái.

Minh Nhiên: Minh nghĩa là sáng, là thông minh. Minh Nhiên tức là người thông minh, nhanh nhẹn, cuộc sống bình an, nhẹ nhàng, không nhiều áp lực.

Hạo Nhiên: Hạo là trắng, sáng, rõ ràng. Nhiên nghĩa là ngang nhiên, không cả nể. Hạo Nhiên nghĩa là con người ngay thẳng, khảng khái.

Mộc Nhiên: Mộc nghĩa là đơn giản, chất phác, không cầu kỳ, kênh kiệu. Nhiên là chân thành không giả tạo. Mộc Nhiên nghĩa là mong con sẽ là người sống giản dị, thư thái, sống hiền lành, là người ngay thẳng, không gian dối.

Một số tên khác bạn có thể đặt như: Quang Nhiên, Thảo Nhiên, Công Nhiên,Hữu Nhiên, Đức Nhiên, Thành Nhiên, Đạt Nhiên, Mạnh Nhiên, Bảo Nhiên, Bích Nhiên, , Hoài Nhiên, Quỳnh Nhiên, Thùy Nhiên.

Mỗi câu mỗi chữ tiếng Trung luôn bao hàm rất nhiều ẩn ý. Cùng TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU phân tích từng bộ thủ, nhớ nhanh – khắc sâu từng chữ Hán qua bộ sách ” Sơ đồ tư duy 3300 chữ Hán ” nhé. Tham khảo ngay

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

 Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

 Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

Rate this post
0 0 votes
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP