Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

Trao đổi ngoại thương bằng tiếng Trung

Phạm Dương Châu 01.06.2015 Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề

价 格 Giá cả 3

C

高山:松田先生,您对刚才看的样品感兴趣吗?Gāoshān: Sōngtián xiānshēng, nín duì gāngcái kàn de yàngpǐn gǎn xìngqù ma?

Cao Sơn: thưa ông Matsuda, ông có hứng thú với mẫu hàng vừa xem không?

松田:坦率地说,样式和质量,我都很满意。就是规格和种类少了点儿。Sōngtián: Tǎnshuài de shuō, yàngshì hé zhìliàng, wǒ dū hěn mǎnyì. Jiùshì guīgé hé zhǒnglèi shǎole diǎn er.

Matsuda: thẳng thắn mà nói thì tôi rất hài lòng về kiểu dáng và chất lượng. Chỉ có điều quy cách và chủng loại hơi ít.

高山:这好说。只要您打算订购,我们可以直接和厂家协商。Zhè hǎoshuō. Zhǐyào nín dǎsuàn dìnggòu, wǒmen kěyǐ zhíjiē hé chǎngjiā xiéshāng.

Cao Sơn: cái đó thì dễ thôi. Chỉ cần ông thích đặt mua là chúng tôi có thể trực tiếp thương lượng với nhà máy.

松田:如果是这样,我打算订购一批,这是我们的询价单。 Rúguǒ shì zhèyàng, wǒ dǎsuàn dìnggòu yī pī, zhè shì wǒmen de xún jià dān.

Matsuda: nếu được như vậy, tôi định mua một lô hàng . Đây là phiếu hỏi giá của chúng tôi.

高山:谢谢。为了便于我们的报价,你能不能说说订购数量?Xièxiè. Wèile biànyú wǒmen de bàojià, nǐ néng bùnéng shuō shuō dìnggòu shùliàng?

Cao Sơn: cám ơn ông. Để tiện cho chúng tôi báo giá, ông có thể nói qua về số lượng đặt mua được không?

松田:一般来说,进口这种商品,我们是凭规格买卖的。只要规格齐全,我打算订购3万件。Yībān lái shuō, jìnkǒu zhè zhǒng shāngpǐn, wǒmen shì píng guīgé mǎimài de. Zhǐyào guīgé qíquán, wǒ dǎsuàn dìnggòu 3 wàn jiàn.

Matsuda: nói chung, khi nhập khẩu mặt hàng này, chúng tôi căn cứ vào quy cách để mua bán. Chỉ cần quy cách đầy đủ, tôi tính đặt mua 3 vạn chiếc.

高山:谢谢。明天上午8点就可以向您报价了。Xièxiè. Míngtiān shàngwǔ 8 diǎn jiù kěyǐ xiàng nín bàojiàle.

Cao Sơn: cảm ơn ông. Tám giờ sáng mai chúng tôi có thể báo giá cho ông được rồi.

松田:我希望报神户离岸的最低价格。Wǒ xīwàng bào shénhù lí àn de zuìdī jiàgé.

Matsuda: tôi hy vọng các ông báo giá giao xuống tàu thấp nhất tại cảng Cobe.

高山:可以。我们报价的有效期为24小时。 Kěyǐ. Wǒmen bàojià de yǒuxiàoqí wèi 24 xiǎoshí.

Cao Sơn: có thể được. Giá chúng tôi báo có hiệu lực trong 24 giờ.

松田:谢谢您的提醒。明早见!Xièxiè nín de tíxǐng. Míngzǎo jiàn!

Matsuda: cảm ơn ông đã nhắc nhở. Hẹn ông sớm mai gặp lại!

高山:明早见!Míngzǎo jiàn! Tạm biệt!

Hội thoại tiếng trung D

麦克:赵先生。我对你们出口的青岛啤酒很感兴趣。现在能不能向我们报价?Màikè: Zhào xiānshēng. Wǒ duì nǐmen chūkǒu de qīngdǎo píjiǔ hěn gǎn xìngqù. Xiànzài néng bùnéng xiàng wǒmen bàojià?

Mike: thưa ông Triệu, tôi rất có cảm tình với bia Thanh Đảo xuất khẩu của các ông. Bây giờ ông có thể báo giá cho chúng tôi được không?

赵明:请您先报一下估计价格,行吗?Zhào míng: Qǐng nín xiān bào yīxià gūjì jiàgé, xíng ma?

Triệu Minh: xin ông cho biết giá ước tính trước đã, có được không?

麦克:可以。价格是C.I.F 温哥华,每箱XXX美元。Kěyǐ. Jiàgé shì C.I.F wēngēhuá, měi xiāng XXX měiyuán.

Mike: được, thưa ông. Giá C.I.F Vancuver mỗi két… đô la.

赵明:根据我国出口这类商品的惯例,分现货和期货两种价格。如果以现货价格为准,你报的价格还是比较合理的。Gēnjù wǒguó chūkǒu zhè lèi shāngpǐn de guànlì, fēn xiànhuò hé qíhuò liǎng zhǒng jiàgé. Rúguǒ yǐ xiànhuò jiàgé wéi zhǔn, nǐ bào de jiàgé háishì bǐjiào hélǐ de.

Triệu Minh: căn cứ vào thông lệ xuất khẩu loại sản phẩm này của nước tôi thì phân thành 2 loại giá: giá hàng lấy ngay và giá hàng theo định kỳ. Nếu lấy giá hàng lấy ngay làm chuẩn thì giá của ông còn tương đối hợp lý.

麦克:如果是期货呢?Rúguǒ shì qíhuò ne?

Mike: nếu là hàng định kỳ thì sao, thưa ông?

赵明:那就低了。Nà jiù dīle.

Triệu Minh: thế thì thấp rồi.

麦克:为什么?Wèishéme?

Mike: tại sao?

赵明:最近几年,青岛啤酒在国际市场的价格,趋于坚挺。Zuìjìn jǐ nián, qīngdǎo píjiǔ zài guójì shìchǎng de jiàgé, qū yú jiāntǐng.

Triệu Minh: mấy năm gần đây, giá bia Thanh Đảo trên thị trường quốc tế đang có xu hướng tăng lên.

麦克:是的,我同意您的看法。一般来说,进口啤酒,是根据不同产地的产品来确定购货价格的。请您报价吧。 Shì de, wǒ tóngyì nín de kànfǎ. Yībān lái shuō, jìnkǒu píjiǔ, shì gēnjù bùtóng chǎndì de chǎnpǐn lái quèdìng gòu huò jiàgé de. Qǐng nín bàojià ba.

Mike: thưa, đúng vậy. Tôi đồng ý với cách nhìn của ông. Nói chung, khi nhập khẩu bia là căn cứ vào sự khác nhau về nơi sản xuất ra sản phẩm để xác định giá mua. Xin ông cho giá đi.

赵明:这是报价单。报价有效期到10月21日下午5点。Zhè shì bàojià dān. Bàojià yǒuxiàoqí dào 10 yuè 21 rì xiàwǔ 5 diǎn.

Triệu Minh: đây là bảng báo giá. Báo giá có hiệu lực đến 5 giờ chiều ngày 21 tháng 10.

麦克:谢谢。 Xièxiè. Cảm ơn ông.

tiengtrung.vn

CS1: Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

tiếng hoa giao tiếp cơ bản

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng hoa cho người mới bắt đầu

Học tiếng trung online chúc các bạn học tốt!

Rate this post
0 0 votes
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP