Tiếp tục với bài hội thoại tiếng trung và cấu trúc ngữ pháp
人美 : 学友,这个周末你打算做些什么?
Học hữu, cuối tuần nay cậu định làm gì?
学友 : 世海他们想去郊外钓鱼。我们跟他们一起去,怎么样?
Bọn Thế Hải định đi ra ngoại ô câu cá, bọn mình đi với họ đi, thế nào?
人美 : 这个星期我们大家都很忙。上午上课,下午打工,晚上不是复习就是预习,天天晚上十二点以后才睡觉。周末出去散心散心也好。我们哪天去呢?
Tuần này mọi người rất bận, sáng lên lớp, chiều đi làm, tối không làm bài tập thì cũng phải chuẩn bị bài, tối nào sau 12 h mới ngủ, cuối tuần đi giải khuây cũng được, ngày nào đi?
学友 : 星期天去。
Chủ nhật
人美 : 为什么星期天呢?星期六不是很好吗?
Sao cứ phải Chủ nhât? thứ 7 không được à?
学友 : 星期六我和世海要去医院作义工,你忘了吗?
Thứ 7 tới và Thế Hải tới bệnh viện làm tình nguyện viên rồi, cậu quên rồi hả?
人美 : 这么重要的事儿,我怎么忘了呢?! 真不好意思。我们怎么去呢?
开车还是坐火车?
Việc quan trọng thế, tớ sao lại quên nhỉ, thật không phải, chúng ta đi thế nào nhỉ? lái xe đi hay đi xe lửa?
学友 : 我说坐车去,可是世海说开车方便。开车就开车吧,反正,都一样。 你说对吧?
Tớ nói đón xe đi, nhưng Thế hải nói lái xe đi tiện hơn, đi xe thì đi dù sao cũng thế thôi, cậu bảo đúng không?
人美 : 开谁的车呢?
Đi xe của ai?
学友 : 开世海的车。他的车大。
Xe Thế hải, xe cậu ấy to
人美 : 那么,我现在去商店买点东西。
Vậy thì giờ thì tớ ra cửa hàng mua ít đồ đây
学友 : 忙什么?
Bận gì?
人美 : 去郊外,我们总得带点吃的吧?
Đi ra ngoại ô, mang theo ít đồ ăn
学友 : 带点儿妈妈给我们做的点心吧。我喜欢吃我妈妈做的点心,我知道 世海也喜欢吃她做的点心。
mang ít đồ điểm tâm mẹ làm cho bọn mình nhé, tớ thích ăn đồ điểm tâm mẹ tớ nấu, Thế Hải cũng thích ăn đồ mẹ nấu
人美 : 带点心就行吗?
mang điểm tâm là được rồi
学友 : 我想行吧。你坐一下,我去给世海打个电话,问他要不要准备点吃的。
Tớ nghĩ cũng được, cậu ngồi tý đi, tới đi gọi điện cho Thế hải
人美 : 过一会儿打吧。我来这儿的时候,在路上踫见他。他说他去健身房锻炼。 我想他现在一定还在那儿举重。
Đợi tý rồi gọi, lúc tớ đến đây, trên đường có gặp cậu ta mà, cậu ta đi tập thể dục, tớ nghĩ cậu ấy nhất định đang tập cử tạ
学友 : 那好,一会儿打…对了,你来的时候,我正在做中文作业。这个
星期的语法很难。我有几个问题。你帮我看看,好吗?
thế cũng được, à đúng rồi, lúc cậu đến tớ đang làm bài tạp Trung văn, ngữ pháp tuần này khó lắm, tớ có mấy câu hỏicậu xem hộ tớ đi
人美 : 没问题。
Không vấn đề gì
Rénmĕi: Xuéyŏu, zhè ge zhōumò nĭ dăsuàn zuò xiē shénme?
Xuéyŏu: Shìhăi tāmen xiăng qù jiāowài diàoyú. Wŏmen gēn tāmen yìqĭ qù, zĕnmeyàng?
Rénmĕi: Zhè ge xīngqī wŏmen dàjiā dōu hĕn máng. Shàngwŭ shàng kè, xiàwŭ dă gōng, wănshàng bú shì fùxí jiùshì yùxí, tiāntian wănshàng shíèr diăn yĭhòu cái shuìjiào. Zhōumò chūqù sàn sànxīn yĕ hăo. Wŏmen nă tiān qù ne?
Xuéyŏu: Xīngqītiān qù.
Rénmĕi: Wèishénme xīngqītiān ne? Xīngqīliù bù shì hěn hăo ma?
Xuéyŏu: Xīngqīliù wŏ hé Shìhăi yào qù yīyuàn zuò yìgōng, nĭ wàng le ma?
Rénmĕi: Zhème zhòngyào de shìr, wŏ zĕnme wàng le ne?! Zhēn bù hăo yìsi. Wŏmen zĕnme qù ne? Kāi chē háishì zuò huŏchē?
Xuéyŏu: Wŏ shuō zuò chē qù, kĕshì Shìhăi shuō kāi chē fāngbiàn. Kaī chē jiù kāi chē ba, fănzhèng, dōu
yíyàng. Nĭ shuō duì ba?
Rénmĕi: Kāi shuí de chē ne?
Xuéyŏu: Kāi Shìhăi de chē. Tā de chē dà.
Rénmĕi: Nàme, wŏ xiànzài qù shāngdiàn măi diăn dōngxi.
Xuéyŏu: Máng shénme?
Rénmĕi: Qù jiāowài, wŏmen zŏng dĕi dài diăn chī de ba?
Xuéyŏu: Dài diănr māma gĕi wŏmen zuò de diănxīn ba. Wŏ xĭhuan chī wŏ māma zuò de diănxīn.
zhīdao Shìhăi yĕ xĭhuan chī tā zuò de diănxīn.
Rénmĕi: Dài diănxīn jiù xíng ma?
Xuéyŏu: Wŏ xiăng xíng ba. Nĭ zuò yíxiàr, wŏ qù gĕi Shìhăi dă ge diànhuà, wèn tā yào bú yào
zhŭnbèi diǎn chī de.
Rénmĕi: Guò yìhuĭr dă ba. Wŏ lái zhèr de shíhòu, zài lùshàng pèngjiàn tā. Tā shuō tā qù jiànshén
fáng duànliàn. Wŏ xiăng tā xiànzài yídìng hái zài nàr jŭ zhòng.
Xuéyŏu: Nà hăo, yíhuĭr dă…. duì le, nĭ lái de shíhòu, wŏ zhèngzài zuò Zhōngwén zuòyè. Zhè gexīngqī de yŭfă hĕn nán. Wŏ yŏu jĭ ge wèntí. Nĭ bāng wŏ kànkan, hăo ma?
Rénmĕi: Méi wèntí
[Link đã ẩn, đăng nhập để được xem link. Hoặc click vào đây để đăng ký…]
1.Trợ động từ 要:
Diễn tả 1 hành động tương lai “sẽ”, đồng thời diễn tả ước muốn, ý định”.
明天我们要去钓鱼。 mai tôi sẽ đi câu.
这个周末他要去纽约。 Tuần này anh ta đi New York
Để phủ định ta sử dụng 不 + v. VD:
老师,我不回答这个问题。 Thưa thầy, em sẽ không trả lời câu này
今天她不吃饭。Hôm nay cô ấy không ăn cơm.
Lưu ý; 要 cũng có chức năng của 1 động từ, khi nó được sử dụng như 1 động từ nó có nghĩa “muốn, cần, phải, nên” và nó được theo sau bởi 1 danh từ hoạt động như 1 tân ngữ của động từ . VD:
我要一杯咖啡。Tôi muốn 1 ly cà phê
他不要这本书。 Anh ta không cần quyển sách này.
Tuy nhiên khi diễn tả muốn làm việc gì thì ta phải dùng 想. VD:
我想买一张桌子。 Tôi muốn mua 1 cái bàn
他不想去郊外。Anh ấy không muốn đi ra ngoại ô
2.(一)点儿:
Giống như 一下,一点儿 cũng có thể được sử dụng sau động từ để làm giảm ngữ điệu, vd:
你吃(一)点儿鱼吧。Anh ăn ít cá đi.
我们买(一)点儿点心,好吗?Chúng tôi mua ít đồ điểm tâm được không?
Khi 一点儿được theo sau bởi 1 tân ngữ , 一 có thể được lược bỏ.
3.Mẫu câun 不是 n./v….就是 n./v….:
VD:
她不是张老师就是王老师。 Cô ấy không phải là cô giáo Trương thì là cô giáo Vương.
这条裙子不是妹妹的就是姐姐的。chiếc váy này không phải của em gái thì là của chị
那不是画报就是杂志。Đó không phải là họa báo thì chính là tạp chí.
每天他不是吃饭就是睡觉。 hàng ngày anh ta không ăn mà chỉ có ngủ .
我很忙,每天不是学习就是打工。Tôi rất bận ngày ngày không học thì đi làm
4.Mẫu câu“…也好”: cũng được
今天我很忙。明天去也好。Hôm nay tôi bận, ngày mai đi cũng được
王老师没空,那么,丁老师教也好。Cô vương không rảnh, cô Đinh dạy cũng được
这几天大家都很忙。下午不上课也好。
.
我们明天坐火车去也好。
5.怎么去 vs. 怎么走:
怎么去 là 1 thành ngữ được sử dụng để hỏi đường:vd
纽约怎么去? đi New York thế nào? (bằng phương tiện gì)
学生食堂怎么去?
健身房怎么去?
明天我们怎麽去?坐火车还是开车?
他没有车,下午怎么去呢?
6. Mẫu. 就 v. 吧:
Động từ + 就 động từ+. 吧
爸爸要我学中文。学就学吧。 ba muốn tôi học Trung Văn, học thì học thôi
他说带自己作的点心。带就带吧。cậu ta nói mang ít đồ điểm tâm, mang thì mang
[Link đã ẩn, đăng nhập để được xem link. Hoặc click vào đây để đăng ký…]
1. 要:
1。老师,我们要复习今天教的这一课吗?
2。他说他要买这张桌子吗?他说他不想买桌子。你要,你买吧。
3。我用一下你的电话,好吗?对不起。我自己也要用。
4。今天下午你要跟我们一起去钓鱼吗?我很想去。可是我没有空。下个星期,看看吧。
2.(一) 点儿:
1。我们买点儿吃的, 好吗?为什麽呢?妈妈作的点心不好吗?
2。明天是我姐姐的生日。她请我们去参加她的晚会。你说我们要不要带点儿礼物?
3。喝点儿茶吧。你知道我不喜欢喝茶。喝点儿这茶吧。中国的。很不错。
4。妈妈不喜欢我整天玩电脑,上网路。她要我看点书。
5。妈妈在厨房里忙什麽呢?她说她要给你作点儿你喜欢吃的点心。
3.Mẫu 不是n./v? 就是n./v?:
1。她的英文真好。我想她不是英国人就是美国人。
2。学中文不容易。要作的事情很多。所以学中文的学生每天不是背生词就是听录音。
3。小丁在哪儿?她不是在图书馆找资料就是在宿舍写报告。
4。这个人跟世海真像。我看他不是世海的哥哥就是世海的弟弟。
5。这张照片是谁的?不是张老师的就是王老师的。你看,他们俩都在上面。
4.Mẫu…也好:
1。你不想学中文,那麽,学日文也好。日 文 也 很 有 意 思 。
2。妈妈,哥哥说他不想去纽约。他不去,我去,好吗?你去也好。
3。爸爸,奶奶家离学校太远了。我想住学院的宿舍。住宿舍也好。你姐姐以前也住宿舍。
4。我没有蓝裙子,穿蓝裤子,怎么样?穿裤子也好,反正,都一样。
5。休息一下也好。我想去厕所。
6。去借也好。买太贵了。爸爸一定不高兴。
5. 怎么走 vs. 怎么去:
1。请问,学生中心怎么走?我们同路。你跟我来吧。
2。明天我们怎么去郊外呢?坐火车吧。坐火车很方便。
3。小王没有车,也没有钱。明天她怎么去上班呢?
4。你知道从这儿去纽约怎么走吗?我不知道,可是我有地图啊。纽约这么大的一个地方。我想一定不难找,所以我觉得这不是问题。
6. Mẫu v. 就 v. (吧):
1。张老师明天去纽约。他说他不跟我们一起去钓鱼。不去就不去。我们自己去。
2。我觉得开车方便,可是她说坐火车好。坐火车就坐火车吧。我听她的。
3。吃中国饭喝中国酒,这不很好吗?可是,他要我作美国饭。作美国饭就作美国饭吧,反正我
不吃。
4。我说中文不好学,可是她一定要学。学就学吧。你看,周末大家都去玩儿,可是她还要去语言
实验室听录音。
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :