Tiếng trung phổ thông và tiếng trung địa phương
Tiếng trung phổ thông và tiếng trung địa phương bạn không những phải nắm rõ về mặt ngữ âm,từ vựng còn phải hiểu rõ quy tắc đặt câu,tạo cụm từ,nắm vững các cách biểu đạt thông thường.Tiếng địa phương và tiếng phổ thông còn tồn tại khá nhiều những điểm khác biệt khi học tiếng trung phổ thông
1.Mặt cấu tạo từ
a,tạo từ láy,lặp:
Trong 1 số tiếng địa phương cách láy,lặp từ rất phổ biến và ý nghĩa cũng rất phong phú.Ngoài những điểm tương đồng như tiếng phổ thông còn có những đặc trưng khác như:
-Trong đời sống hằng ngày một số danh từ đơn âm tiết được lặp với hình thức AA để biểu thị ý nghĩa “细小”、“喜爱”.Ví dụ:
碗——碗碗 杯——杯杯 手——手手
-Các danh từ được lặp dưới hình thức AA nếu thêm “(儿)的” đằng sau sẽ chuyển thành tính từ có tính miêu tả cao:
土——土土(儿)的 沙——沙沙(儿)的
-Tính từ đơn âm tiết được lặp với hình thức AA để nhấn mạnh thêm mức độ.
红——红红(儿)的 厚——厚厚(儿)的
b,từ láy,lặp
Trong tiếng phổ thông cũng có từ láy ,thường dùng sau các tính từ đơn âm tiết chỉ màu sắc,ánh sáng,mùi vị,khướu giác…để tạo nên 1 từ mới có tính chất miêu tả như “红艳艳”“臭烘烘”…Tuy nhiên trong tiếng địa phương từ láy lại được sử dụng rất nhiều biểu thị tính độc đáo,màu sắc đậm nhạt…Tuy nhiên cũng có những điểm khác biệt sau:
-Phạm vi sử dụng rộng hơn,không những chỉ đi cùng với các tính từ đơn âm tiết chỉ màu sắc,ánh sáng,mùi vị,khướu giác…mà còn có thể đi với các tính từ đơn âm tiết khác để diễn tả 1 cách khá đa dạng về đặc điểm như:
短——短促促: chỉ sự cấp bách,vội vã.
觳——觳觫觫: miêu tả sự sợ hãi đển mức run rẩy.
空——空落落: miêu tả việc thất lạc trong hư vô.
战——战兢兢: miêu tả việc sợ hãi,lạnh lẽo mà run rẩy.
-Có thể ghép từ láy với 1 số danh từ,động từ đơn âm tiết để tạo thành tính từ như:
扑——扑豁豁: miêu tả dáng vẻ nôn nóng muốn lên trước.
奶——奶腥腥: miêu tả sữa đã có mùi hôi.
-Cùng 1 từ có thể mang nhiều từ láy khác nhau diễn tả các sắc thái ý nghĩa khác nhau:
明——明晃晃: miêu tả sự sáng đến chói mắt.
明——明旭旭: miêu tả ánh trăng chói lòa.
明——明粲粲: miêu tả sáng như trăng rằm.
明——明绕绕: miêu tả sáng đến loạn cả mắt.
明——明睹睹: miêu tả đôi mắt sáng trong.
c,Thêm từ “子”
Trong từ địa phương việc thêm ngữ tố “子” cũng không ít nhưng khác biệt với tiếng phổ thông như: 1 số từ trong tiếng phổ thông phải đi kèm với “子” nhưng tiếng địa phương lại không cần.ví dụ:
普通话——鞋子 沙子 柜子 旗子
方言话——鞋 沙 柜 旗
-Các danh từ lặp phía sau thêm “子” mang ý nghĩa nhỏ bé,không để ý đến:
桌桌子 棍棍子 门门子 车车子 帽帽子 鬼鬼子
-Thêm “娃子” để chỉ vật:
Tiếng phổ thông: 小鱼儿 小驴儿 小鸡儿
Tiếng địa phương: 鱼娃子 驴娃子 鸡娃子
2,Trợ từ ngữ khí
a,Trợ từ động thái:
Trong tiếng phổ thông khi diễn tả 1 hành động,trạng thái vẫn đang còn diễn ra thì dùng trợ từ trạng thái “着”, còn tiếng địa phương thì thường dùng “的”
他做饭的哩。
屋里灯亮的哩。
b,Từ ngữ khí
Cũng giống như tiếng phổ thông, tiếng địa phương cũng có rất nhiều từ ngữ khí,có 1 số từ không có trong tiếng phổ thông như:
“哩” được dùng cuối câu mang tính trần thuật:
瓜还生的哩。
“呐” được dùng cuối câu mang tính khẳng định:
现在没有办法呐。
“哩沙” dùng cuối câu biểu thị ý nghi vấn:
你到哪里去哩沙?
3.Các hình thức câu
a,Câu dùng “把”
Trong tiếng phổ thông thì câu dùng “把” động từ phải là đơn âm tiết và phía sau phải có từ ngữ hoặc thành phần khác tuy nhiên trong tiếng địa phương lại không yêu cầu như vậy
Tiếng phổ thông:你把心看一下。
Tiếng địa phương:你把烟抽。你把你的饭吃。
b,Câu hỏi phủ,khẳng định
Trong tiếng địa phương thường dùng cấu trúc “X 不 X”,còn tiếng địa phương thường dùng “X 啊不(没)”
Tiếng phổ thông: 你去不去?有没有钢笔?
Tiểng địa phương: 你去啊不?有钢笔啊没?
4,Trật tự từ
Có 1 số cách nói hình thành theo thói quen cho nên trật tự từ cũng khác trong tiếng phổ thông
Tiếng phổ thông:不知道 没事儿干 了不得
Tiếng địa phương:知不道 没干事 不得了
Nhắc tới Tiếng phổ thông và tiếng địa phương có hai câu chuyện vui thế này, cóp trên mạng, chia sẽ cùng các bạn:
开会篇:
县长讲完以后,主持人说:“咸菜请香肠酱瓜!”
乡长说:“兔子们,虾米们,猪尾巴!不要酱瓜,咸菜太贵啦!!”
乡长说:“不要酱瓜,我捡个狗屎给你们舔舔... ”
乡长说:“兔子们,今天的饭狗吃了,大家都是大王八!”
县长讲完以后,主持人说:“现在请乡长讲话!”
乡长说:“同志们,乡民们,注意吧!不要讲话,现在开会啦!! ”
乡长说:“不要讲话,我讲个故事给你们听听”
乡长说:“同志们,今天的饭够吃了,大家都是大碗吧! ”
听写篇:
乡音浓重的国文老师,为学生朗读了一首题为《卧春》的陆游的古诗,要求学生听写出来国文老师朗读如下
《卧春》
暗梅幽闻花,卧枝伤恨底,遥闻卧似水,易透达春绿。岸似绿,岸似透绿,岸似透黛绿。
有位学生听写如下
《我蠢》
俺没有文化,我智商很低,要问我是谁,一头大蠢驴。俺是驴,俺是头驴,俺是头懒驴。.
Tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
hoc tieng trung giao tiep online
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :