Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

NGỮ PHÁP BÀI 55

Phạm Dương Châu 14.04.2015 Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề

 Phần ngữ pháp tiếng trung tiếp theo mà trung tâm tiếng trung muốn chia sẻ bao gồm nội dung như sau:

  • 可能补语(1)Bổ ngữ khả năng (1)

可能补语表示主客观条件能否允许进行某种动作或实现某种结果和变化。

Bổ ngữ khả năng biểu thị điều kiện chủ quan, khách quan có cho phép tiến hành động tác hoặc thực hiện kết quả và biến đổi nào đó hay không.

肯定式:V + 得 + 结果补语/ 趋向补语

Hình thức khẳng định: V +得+ bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng

否定式:V + 不 + 结果补语/ 趋向补语

Hình thức phủ định: V + 不+ bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng

  • A: 黑板上的字你看得见吗?Hēibǎnshàng de zìnǐkàndéjiàn ma?

B: 看得见。Kàndéjiàn.

  • A: 晚上七点以前你回得来吗?Wǎnshàngqīdiǎnyǐqiánnǐhuídélái ma?

B: 回得来。Huídélái.

  • A: 今天的作业一个小时做得完吗?

Jīntiān de zuòyèyīgèxiǎoshízuòdéwán ma?

B: 今天的作业太多,一个小时做不完。

Jīntiān de zuòyètàiduō, yīgèxiǎoshízuòbùwán.

正反疑问句形式:肯定式 + 否定式?

Câu nghi vấn chính phản: khẳng định + phủ định?

  • 老师的话你听得懂听不懂?Lǎoshīdehuànǐtīngdédǒngtīngbùdǒng?
  • 你不戴眼镜看得见看不见?Nǐbùdàiyǎnjìngkàndéjiànkànbùjiàn?
  • 现在去,晚饭前回得来回不来?Xiànzàiqù, wǎnfànqiánhuídéláihuíbùlái?

交际中用得较多的是可能补语的否定形式。肯定形式主要用来回答可能补语的提问,表示不太肯定的推测或委婉地否定。例如:

Trong giao tiếp, phần lớn sử dụng hình thức phủ định của bổ ngữ khả năng. Hình thức khẳng định chủ yếu dùng để trả lời các câu hỏi có bổ ngữ khả năng, biểu thị sự phán đoán chưa chắc chắn hoặc khéo léo phủ định.Ví dụ:

  • A: 这个故事你看得懂看不懂?Zhègegùshìnǐkàndédǒngkànbùdǒng?

B: 看得懂。Kàndédǒng.

  • 我们去看看吧,也许看得懂。Wǒmenqùkànkànba, yěxǔkàndédǒng.

使用可能补语时要清楚主客观条件。例如:

Khi sử dụng bổ ngữ khả năng cần làm rõ các điều kiện chủ quan, khách quan.Ví dụ:

  • 我没有钥匙,进不去。Wǒméiyǒuyàoshi, jìnbùqù.
  • 作业不多,一个小时做得完。Zuòyèbùduō, yīgèxiǎoshízuòdéwán.

动词带宾语时,可以放在补语后,也可以置于动词前作主语。不能放在动词和补语之间。

Động từ khi mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ, cũng có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ. Không thể đứng giữa động từ và bổ ngữ.

  • A: 你听得懂老师的话吗?/老师的话你听得懂吗?

Nǐtīngdédǒnglǎoshīdehuà ma?/Lǎoshīdehuànǐtīngdédǒng ma?

B: 我听得懂。Wǒtīngdédǒng.

  • A: 你看得清楚黑板上的字吗?/ 黑板上的字你看得清楚吗?

Nǐkàndéqīngchǔhēibǎnshàng de zì ma?/Hēibǎnshàng de zìnǐkàndéqīngchǔ ma?.

B: 我没戴眼镜,看不清楚。Wǒméidàiyǎnjìng, kànbùqīngchǔ.

 

  • 动作能否发生或完成:动词 + 得/ 不 + 了 (liǎo)

Động tác có phát sinh hoặc hoàn thành không: động từ +得/ 不 + 了 (liǎo)

表示动作行为能否发生。例如:

Biểu thị hành vi động tác có hay không phát sinh. Ví dụ:

  • A: 明天你去得了吗?Míngtiānnǐqùdéliǎo ma?

B: 我去不了。Wǒqùbùliǎo.

  • A: 她自己走得了吗?Tāzìjǐzǒudéliǎo ma?

B: 她腿摔伤了,自己走不了。Tātuǐshuāishāngle, zìjǐzǒubùliǎo.

“了”有“完”的意思。例如:

“了”Có ý nghĩacủa“完”. Vídụ:

  • A: 你吃得了这么多饺子吗?Nǐchīdéliǎozhèmeduōjiǎozi ma?

B: 吃得了。Chīdéliǎo.

  • 坐飞机去用不了三个小时就到了。

Zuòfēijīqùyòngbùliǎosāngèxiǎoshíjiùdàole.

 

  • 空间能否容纳:动词+ 得/ 不 + 下

Không gian có khả năng chứa được không: động từ +得/ 不 + 下

  • A: 你们的教室坐得下三十个人吗?

Nǐmen de jiàoshìzuòdéxiàsānshígèrén ma?

B: 我们的教室太小了,坐不下。

Wǒmen de jiàoshìtàixiǎole, zuòbùxià.

  • A: 你的包放得下这件毛衣吗?

Nǐ de bāofàngdéxiàzhèjiànmáoyī ma?

B: 这件毛衣太大了,放不下。

Zhèjiànmáoyītàidàle, fàngbùxià.

  • 比较:能愿动词“能”、“可以”和可能补语的用法

So sánh: cách dùng động từ năng nguyện“能”, “可以”và bổ ngữ khả năng

当表示行为者的自身能力或条件允许时,可以用“能/ 不能 + 动”也可以用可能补语。例如:

Khi biểu thị năng lực của người thực hiện hành vi hoặc điều kiện cho phép, có thể dùng“能/ 不能+ độngtừ”, cũng có thể dùng bổ ngữ khả năng. Ví dụ:

  • 今天我有时间,能去。Jīntiānwǒyǒushíjiān, néngqù

今天我有时间,去得了。. Jīntiānwǒyǒushíjiān, qùdéliǎo.

  • 今天我没有时间,不能去。Jīntiānwǒméiyǒushíjiān, bùnéngqù.

今天我没有时间,去不了。Jīntiānwǒméiyǒushíjiān, qùbùliǎo.

劝止某种动作行为发生时,只能用“不能 + 动”的形式。

Khi ngăn chặn sự phát sinh của hành vi động tác nào đó, chỉ có thể dùng“不能 + động từ”

  • 那儿很危险,你不能去。Nà’erhěnwéixiǎn, nǐbùnéngqù.

不能说:*那儿很危险,你去不了。

Bùnéngshuō:*Nà’erhěnwéixiǎn, nǐqùbùliǎo.

  • 这东西不是你的,你不能拿。Zhèdōngxībùshìnǐ de, nǐbùnéngná.

不能说: * 这东西不是你的,你拿不了。

Bùnéngshuō: * Zhèdōngxībùshìnǐ de, nǐnábùliǎo.

当表示主客观条件不具备时,一般只用可能补语。

Khibiểuthịđiềukiệnchủquan, kháchquankhôngđầyđủ, thườngchỉdùngbổngữkhảnăng.

  • 东西太多了,你拿不了。Dōngxītàiduōle, nǐnábùliǎo.

不能说: * 东西太多了,你不能拿。

Bùnéngshuō: * Dōngxītàiduōle, nǐbùnéngná.

  • 屋子里太黑,我看不见。Wūzilǐtàihēi, wǒkànbùjiàn.

不能说: *屋子里太黑,我不能看见。

Bùnéngshuō: *Wūzilǐtàihēi, wǒbùnéngkànjiàn.

tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

tiếng hoa giao tiếp cơ bản

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng hoa cho người mới bắt đầu

https://tiengtrung.com/ chúc các bạn học tốt!

Rate this post
0 0 votes
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP