Bổ ngữ trình độ trong tiếng trung
1. Bổ ngữ trình độ
Là loại bổ ngữ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và bổ ngữ trình độ phải có trợ từ kết cấu “得”. Trợ từ kết cấu “得” đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng.
Động từ/hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ/bổ ngữ kết quả/bổ ngữ khả năng
VD: 她唱得好。 Cô ấy hát hay
他来得真早。 Anh ta đến thật sớm
Thể phủ định là đặt :”不” sau “得”.
VD: 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều
Khi hỏi ta có thể dùng “吗” ở cuối câu
VD: 你睡得早吗?Bạn ngủ sớm không?
hoặc “怎么样” sau “得”.
VD: 她写得怎么样? Cô ấy viết như thế nào?
Ta có thể hỏi theo kiểu chính phản
她妹妹玩得高兴不高兴? Em gái cô ấy chơi vui không?
Khi sau động từ vừa có tân ngữ, vừa có bổ ngữ thì phải lặp lại động từ
你妈妈作 点心作得 非常好
你看书看 得 快不快
她回答问题回答得 怎么样 ?
Mẫu:
1。今天你怎么来得这么早?我妈今天从台湾来。我得去接她。
2。你妹妹吃饭吃得慢吗?为什麽?因为她作事作得很慢,所以我想知道她吃饭吃得慢不慢。
3。这两天晚上你睡得怎么样?大夫,我睡得很好。今天几点起床?十点。昨天晚上几点睡觉?十点。你睡得太多了。
4。昨天我们请从北京来的那个留学生给我们介绍北京。他说得怎么样?不错。他英文说得很流利,介绍北京介绍得很清楚。
5。她一个人在那儿玩什麽玩得那麽高兴?玩电脑。玩电脑?她几岁了。五岁。五岁的孩子玩电脑 玩得那麽好,真有意思。
6。中国菜你作得怎麽样?我作得不怎么样。我先生作得好。那麽,你们家谁作饭呢?谁下课下得 早谁作。
2. Mẫu câu: 不是….吗?Không phải…. sao?
Thường dùng để nhấn mạnh, diễn tả sự nghi ngờ đối với thông tin mà mình biết
VD: 他不是你哥哥吗? Anh ta không phải là anh cậu sao?
床上的那本书不是你的吗? Cuốn sách trên giường không phải là của cậu sao?
你不是认识她吗? Cậu không phải là quen cô ta sao?
你妈妈不是明天来吗?Mẹ cậu không phải là ngày mai đến sao?
Mẫu:
1。你不是要去纽约接你妈妈吗?怎么还在这儿?你知道我车开得不好。所以我跟我弟弟一起去。
我在等他。
2。这两张地图不是一样吗?谁说一样?一张大,一张小。那么,哪张是现在的中国呢?
3。这是什么?这是我昨天买的新牛仔裤。你不是不穿牛仔裤吗?
4。妈妈,我想买几张音乐光碟。你不是有不少光碟嘛?我的那些光碟都太旧了。我想买些新的。
5。你看,这些汉字写得怎么样?真不错。是我的室友写的。她不是日本人吗?
6。这是我的宿舍。我住307号。有空来玩吧。你不是住在你姐姐的家吗?姐姐家离学院太远了。
不方便。
3. Mẫu câu: 再 V.(一)点儿, diễn tả làm thêm gì đó,
VD: 请再喝点儿矿泉水。 Uống thêm ít nước khoáng đi.
我们再看点儿电视吧。 Chúng ta xem TV đi
再吃点儿饭,好吗? Ăn thêm chút cơm nữa đi
他们想再听点儿音乐。 Họ muốn nghe thêm chút nhạc nữa.
Mẫu:
1。这儿的中国花茶真不错。我想再买点儿。
2。我想再吃点儿你妈妈作的点心,好吗?当然好啦。喜欢吃,请吧。
3。我们的客厅缺什么?我不知道。我说缺椅子。那儿不是有椅子吗?我想再买几张。
4。再喝点儿酒,怎么样 ?你有什麽好酒呢?
5。你看,她汉字写得真漂亮。请她再给我们写几个字吧。
4. Mẫu câu: (要是)…就…:nếu… thì
Phân câu trước chỉ giả thiết “要是”, phân câu sau chỉ kết quả được nối bằng phó từ “就”
VD: 要是你想去,我就跟你一起去。Nếu bạn muốn đi thì tôi sẽ cùng đi với bạn
要是她喜欢吃,我就买。Nếu cô ấy thích ăn thì tôi sẽ mua.
你要是喜欢她,就告诉她吧。Nếu bạn thích cô ấy thì nói cho cô ấy biết đi.
你想家,就给爸爸妈妈 打个电话吧。Nếu bạn nhớ nhà thì gọi điện cho ba mẹ đi
Mẫu:
.妈妈,我听说中国成语又有意思又有用,对吗?对。要是你想学,我就给你买一本 《 中国成语 介绍》。
2.我们明天一定得去纽约吗?谁说一定得去?要是你不想去,就在家看书吧。
3.这儿的咖啡真不错。要是你喜欢,以後我们就天天来这儿喝咖啡。天天来?喝那么多的咖啡,好吗?
4.这个周末去郊外,你说我们带点儿什麽?要是你想带你就带吧。我觉得在那儿买点儿吃的更方便。
5.昨天张老师作的那个报告怎麽样?哪个报告?那个关於日本经济的报告。我觉得非常不错。要是你觉得不错,那一定不错。我也想请他给我们班的学生说一说。
5. Giới từ chỉ vị trí: 在
Ta vẫn thường quen dùng 在+ cụm tân ngữ được thiết lập trước động từ nhưng trong các ví dụ sau ta có thể đặt 在 + cụm tân ngữ bổ ngữ như sau:
我的车 停 在河边。
他 住 在那间小卧室里
Mẫu:
1。停在河边的那辆车是你的吗?不是。我的车停在学生中心的旁边。
2。昨天晚上你睡在哪儿?睡在客厅的那张大桌子上。真的吗?
3。坐在小丁旁边的那个男生是她的男朋友吗?小丁在哪儿?她坐在我们的前边。
4。这个字你说写在哪儿?写在这儿,写在这儿。为什麽写这儿呢?不写在这儿,写在哪儿呢?
5。走在我们後边的那个人正笑你呢。笑什麽?一边走一边吃的人很多,这不奇怪。
生词:
1。 教练,jiàoliàn, huấn luyện viên
2.队,duì, đội
3.兄弟姐妹 , xiōngdì jiĕmèi, anh chị em trong gia đình
4. 奶酪,năilào, phô mai
5. 火腿,huŏtuĭ, giăm bông, thịt hun khói
6. 面包, miànbāo, bánh mỳ
7.矿泉水,kuàngquán shuĭ, nước khoáng
8. 河,hé, sông
9. 成语,chéngyŭ, thành ngữ
10. 奇怪,qíguài, kỳ lạ
11. 严格,yángé, nghiêm khắc
12. 流利, liúli,lưu loát
13. 早,zăo, sớm
14. 晚,wăn, muộn
15. 快, kuài, nhanh
16. 慢,màn, chậm
17. 饿, è, đói
18. 认真,rènzhēn, chăm chỉ, nghiêm túc
19. 努力 ,nŭlì, cố gắng, nỗ lực
20. 游 ,yóu, bơi
21. 游泳,yóuyŏng, bơi lội
22. 指点, zhĭdiăn, chỉ bảo, dạy dỗ
23. 停 ,tìng, ngừng, đỗ xe
24. 名师出高徒,Mìngshī chū gāotú , danh sư xuất cao đồ, thầy giỏi sẽ có trò giỏi
25. 百里挑一,Băilĭ tiāoyī, trong trăm chọn một, cực kỳ xuất sắc
26. 没想到,méi xiăng dào, không ngờ
27. 哪里,nălĭ, đâu có
28. 不敢当,bù găn dāng, không dám
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :