301 Câu đàm thoại tiếng hoa – Giáo trình học tiếng trung giao tiếp
301 câu đàm thoại tiếng hoa
Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa là cuốn sách được Học Viện ngôn ngữ Bắc Kinh biên soạn, đây là một cuốn giáo trình vô cùng bổ ích dành cho các bạn mới bắt đầu học giao tiếp tiếng trung. Giáo trình giao tiếp này bao gồm tổng cộng 40 bài học, gồm các đề tài giao tiếp tiếng Trung thông thường và thông dụng nhất trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Mẫu câu trong các bài học vô cùng ngắn gọn và xúc tích, mang tính chất khẩu ngữ cao. Hệ thống ngữ pháp và từ vựng tiếng trung của giáo trình này tập trung vào các đặc điểm ngữ pháp cơ bản, bài tập rất dễ hiểu, đa dạng và phong phú, dễ học và dễ luyện tập tại nhà.
Nội dung 301 câu đàm thoại tiếng hoa
Mỗi một bài học trong sách có cấu trúc bao gồm các phần như :
- Các mẫu câu tiếng trung thông dụng
- Những câu đàm thoại
- Thay thế và mở rộng từ ngữ
- Từ mới
- Ngữ pháp
- Ngữ âm kèm theo
- Bài tập sau mỗi chủ đề
- Tập viết
- Phần phụ lục hướng dẫn cách tra tên các tỉnh, thành phố, một số tên thông thường của Việt Nam và Trung Quốc và 214 bộ thủ trong tiếng trung.
Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được các chuyên gia Hán ngữ của Học viện ngôn ngữ Bắc Kinh biên soạn, biên dịch và bổ sung. Giáo trình bao gồm tổng cộng 48 bài trong đó có 8 bài chủ yếu là để ôn tập với trên 800 từ thường dùng.
Đặc biệt hơn ở phần từ mới được biên soạn thêm âm Hán – Việt để người đọc có sự so sánh giống nhau và khác biệt giữa tiếng trung và tiếng việt. Giáo trình này có kèm thêm sách tập viết chữ Hán để có thể hướng dẫn người học phương pháp viết chữ hán, nhận diện được mặt chữ và nâng cao khả năng nhớ của mình. Để học được hết cuốn giáo trình này cần 200 tiết học, đầu ra khi hoàn thành khoá học học viên có thể giao tiếp những câu hội thoại thông thưòng, và dựa vào phần luyện viết có thể viết được những đoạn văn ngắn
Để giúp học viên tiếp xúc với các âm điệu, ngữ điệu chuẩn xác, cách lên giọng xuống giọng chuẩn người bản xứ thì bên cạnh giáo trình còn có thêm một đoạn clip ghi âm lại những câu đàm thoại có trong sách để người đọc dễ dàng phân biệt được các ngữ âm cần phải học. Giáo trình được biên dịch bằng ba thứ tiếng là Trung – Anh – Việt rất tiện cho các đối tượng nghiên cứu của các nước khác nhau. Với cách trình bày khoa học và đầy đủ cuốn sách hứa hẹn sẽ giúp bạn có thể nắm trọn được giao tiếp tiếng Trung cơ bản. Dù bạn là người bận rộn đến mấy chỉ cần kiên trì chắc chắn bạn sẽ đạt được những mục tiêu đã đề ra.
301 Câu đàm thoại tiếng hoa phù hợp cho ai ?
- Bận rộn và có ít thời gian dành cho việc học tiếng trung
- Người đi làm trong môi trường cần giao tiếp tiếng trung
- Đi du học
- Người mới bắt đầu học tiếng trung
- Cần sử dụng tiếng trung để đi kinh doanh, buôn hàng
- Có nhu cầu đặt, mua đồ ở taobao, 1688, Tmall
- Đi xin việc
Cách sử dụng cuốn 301 câu đàm thoại tiếng trung
Để bắt đầu học một cuốn sách chắc hẳn các bạn sẽ rất bối rối không biết bắt đầu từ đâu và cách học như thế nào. Tiếng trung Dương Châu sẽ hướng dẫn các bạn cách để có thể tận dụng thật hiệu quả cuốn sách này nhé.
Học phát âm tiếng trc ung
Học phát âm là bước đầu tiên và quan trọng quyết định quá trình học tiếng trung của bạn. Phát âm chuẩn sẽ nâng cao kỹ năng khẩu ngữ, giao tiếp của bạn. Cấu tạo của phiên âm tiếng Trung cũng giống với tiếng Việt:
Phiên âm = Phụ âm + Nguyên Âm + Dấu
(Phiên âm = Thanh mẫu + Vận mẫu + Thanh điệu)
XEM NGAY CÁCH HỌC PHÁT ÂM TẠI ĐÂY
Học viết chữ tiếng trung
HỌC NGAY cách viết chữ Hán TẠI ĐÂY
8 nét cơ bản trong tiếng trung
Nét chấm (丶) : một dấu chấm từ trên xuống dưới
Nét ngang (一) : nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
Nét sổ thẳng (丨) : nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
Nét hất : nét cong, đi lên từ trái sang phải.
Nét phẩy (丿) : nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
Nét mác : nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
Nét gập : có một nét gập giữa nét.
Nét móc (亅) : nét móc lên ở cuối các nét khác.
7 Quy tắc viết trong tiếng trung
Ngang trước sổ sau
Phẩy trước mác sau
Trên trước dưới sau
Trái trước phải sau.
Ngoài trước trong sau
Vào trước đóng sau
Giữa trước hai bên sau
Học giao tiếp qua các chủ đề tiếng trung
Mục đích của việc học giao tiếp của bạn đó là có thể vận dụng được tiếng trung vào tất cả những câu nói trong cuộc sống thường ngày. Chính vì vậy, sau khi đã nhận diện được phiên âm và mặt chữ Hán, bạn đã sẵn sàng để học sang các chủ đề của cuốn 301 câu đàm thoại tiếng trung rồi đó. Ngay bây giờ hãy cùng tiếng trung Dương Châu điểm qua một số bài học trong cuốn sách này nhé.
句子 MẪU CÂU
你 工作 忙 吗 ?
nǐ gōngzuò máng ma?
Are you busy with your work?
很忙。你呢 ?
Hěn máng. Nǐ ne?
Yes, very much. And you?
我 不太忙。
Wǒ bù tài máng.
I am not very busy
你 爸爸, 吗吗 身体好吗?
Nǐ bàba, ma ma shēntǐ hǎo ma?
会话 ĐÀM THOẠI
李:你 好 !
Lǐ: Nǐ hǎo!
张:你 好 !
Zhāng: Nǐ hǎo!
李:你 工作 忙 吗?
Lǐ: Nǐ gōngzuò máng ma?
张:很 忙, 你 呢 ?
Zhāng: Hěn máng, nǐ ne?
李: 我 不太忙。
Lǐ: Wǒ bù tài máng.
—————————–
大卫 : 您 早 !
Dà wèi: Nín zǎo!
玛丽: 老师 好!
Mǎlì: Lǎoshī hǎo!
张: 你 们 好!
Zhāng: Nǐmen hǎo!
大卫 : 老师忙吗?
Dà wèi: Lǎoshī máng ma?
张: 很忙。你们 呢?
Zhāng: Hěn máng. Nǐmen ne?
大卫 : 我 不忙。
Dà wèi : Wǒ bù máng.
玛丽: 我 也 不 忙。
Mǎlì: Wǒ yě bù máng.
——————————-
王兰:刘 京 , 你好!
Wáng lán: Liú jīng, nǐ hǎo!
刘 京:你好!
Liú jīng: Nǐ hǎo!
王兰:你爸爸, 妈妈 身体好吗?
Wáng lán: Nǐ bàba, māmā shēntǐ hǎo ma?
刘 京: 他们都很好。 谢谢!
Liú jīng: Tāmen dōu hěn hǎo. Xièxiè!
CHÚ THÍCH
”你呢?“ “Còn bạn?”
Đặt câu hỏi tiếp theo một ý đã nói ra trước đó. Ví dụ trong câu 我很忙,你呢? (Tôi rất bận, còn bạn), 你呢 có nghĩa là 你忙吗? ( Bạn có bận không)
Còn trong 我身体很好,你呢? (Tôi rất khỏe,còn bạn?) , 你呢? có nghĩa là 你身体很好?(Bạn có khỏe không?)
生词 TỪ MỚI
1 | 工作 | gōngzuò | công tác | Làm việc; công việc |
2 | 忙 | máng | mang | Bận |
3 | 呢 | ne | ni | (trợ từ nghi vấn) |
4 | 不 | bù | bất | không |
5 | 太 | tài | thái | Rất, lắm, quá |
6 | 累 | lèi | Lụy | Mệt |
7 | 哥哥 | gēgē | Ca ca | Anh trai |
8 | 姐姐 | jiějiě | Thư thư | Chị gái |
9 | 弟弟 | dìdì | Đệ đệ | Em trai |
10 | 妹妹 | mèimei | Muội muội | Em gái |
11 | 月 | yuè | Nguyệt | Trăng; tháng |
12 | 明天 | míngtiān | Minh thiên | Ngày mai |
13 | 今年 | jīnnián | Kim niên | Năm nay |
14 | 零(〇) | líng (líng) | Linh | Số không, lẻ |
15 | 年 | nián | Niên | Năm |
16 | 明年 | míngnián | Minh niên | Năm tới, sang năm, năm sau |
语音 NGỮ ÂM
声母 – 韵母 ( THANH MẪU, VẬN MẪU )
韵母 Vận mẫu ( vần ) |
ua | uo | uai | uei (-ui) |
uan | uen (-un) |
uang | ueng |
üe | üan | ün |
语音练习 BÀI TẬP NGỮ ÂM
辨音 Phân biệt âm
zhǔxí(主席) | chūxí(出席) |
shàng chē(上车) | shàngcè(上策) |
shēngchǎn(生产) | zēngchǎn(增产) |
huádòng(滑动) | huádòng(滑动) |
xīn qiáo(新桥) | xīn qiú(新球) |
tuīxiāo(推销) | tuìxiū(退休) |
Phân biệt thanh điệu
càizǐ(菜子) | cáizǐ(才子) |
tóngzhì(同志) | tǒngzhì(统治) |
héshuǐ(河水) | hē shuǐ(喝水) |
xìqǔ(戏曲) | xīqǔ(吸取) |
huíyì(回忆) | huìyì(会议) |
“er” 和儿化韵 “er” và vần cuốn lưỡi
értóng(儿童) | nǚ‘ér( 女儿) |
ěrduo(耳朵) | èrshí(二十) |
yīhuìr(一会儿) | yīdiǎnr(一点儿) |
yīxiàr(一下儿) | yǒudiǎnr(有点儿) |
huār(花儿) | wánr(玩儿) |
xiǎo háir(小孩儿 ) | bīnggùnr(冰棍儿) |
Học miễn phí cuốn 301 câu đàm thoai tiếng hoa
XEM NGAY tại kênh youtube của tiếng trung Dương Châu để được học miễn phí các bài học trong cuốn 301 câu đàm thoại tiếng Hoa do chính thầy giáo Phạm Dương Châu giảng dạy các bạn nhé.
Trên đây là tất cả thông tin cũng như kinh nghiệm học cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng hoa – giáo trình dạy giao tiếp phổ biến và thông dụng nhất. Chúc các bạn có những giờ học bổ ích và thú vị.
Thông tin liên hệ đặt mua sách
?TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU
?Địa chỉ và Số hỗ trợ
CS1 : Số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Hà Nội | 09.44004400 |
CS3 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội |09.8595.8595 |
FANPAGE: Tiengtrung.vn – Trung tâm tiếng Trung
Link Tiki: Nhà sách tiếng Trung