Trạng từ trong tiếng trung
Trạng từ trong tiếng trung
1). Có thể để nhấn mạnh thời gian,
VD: 我是星期天来的。
他是今天上午走的
2)。Có thể dùng để nhấn mạnh địa điểm.
VD: 我的汉语是从大学学习的
3). Có thể dùng để nhấn mạnh phương thức của động tác,
VD: 我是跟朋友一起去喝咖啡的。
Đôi khi cũng có thể dùng để nhấn mạnh chủ thể của động tác.
VD: 是他告诉我们的
Ngữ chữ “的” có thể xuất hiện phía sau của đại từ, danh từ, tính từ, động từ và các loại ngữ để tạo thành ngữ chữ “的”. Chức năng của nó tương đương một danh từ.
1. Đại từ + 的 – 你的
2. Danh từ + 的 – 中国的
3. Tính từ + 的 – 红的。
4. Động từ + 的 –
5. Ngữ tính từ + 的
6. Ngữ động từ + 的
Tuy nhiên phải tùy từng ngữ cảnh mà sử dụng, trong câu:
我 (是) 去 年九 月来 中 国 的 . là ngữ 是…的, “是” được đặt trước bộ phận được nhấn mạnh, nhưng đôi khi được lược bỏ, ‘的” đặt ở cuối câu. Bạn đừng tách từng chữ ra mà phải xét trong toàn câu thì mới rõ
Như vậy là muốn nhấn mạnh thành phần nào thì thành phần đó đặt giữa 是…的 . Mình cũng đã từng nghĩ thế & cho là thế . Khốn nỗi đôi khi làm bài tập không biết bác soạn đề muốn nhấn mạnh kái j
Lưu ý khác khi học tiếng trung quốc
điền 的
(điền vị trí nào mình tô đậm chỗ đó)
1. 我 (A)弟 弟 是 昨 天(B) 晚 上 在 图 书 管 遇 见 (C)他 (D)
2. 昨 天 晚 上 我 是 喝 (A) 茶(B), 不 是 喝 (C) 咖 非(D) 。
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :