3 loại câu so sánh trong tiếng Trung thường dùng trong giao tiếp
Trong tiếng Trung có các loại câu so sánh nào, cấu trúc của các loại câu so sánh và cách dùng ra sao?
Hôm nay Tiếng Trung Dương Châu cùng các bạn đi tìm hiểu nhé!
Tiếng Trung có những loại câu so sánh nào?
1. Câu so sánh chữ “比
Câu chữ “比” dùng để so sánh hơn giữa hai sự vật.
* Khi đi với tính từ
Dạng khẳng định: A 比 B + tính từ
Ví dụ:
英语比汉语难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ nán.
Tiếng Anh khó hơn tiếng Trung.
Dạng phủ định: A 没有 B + tính từ
Ví dụ:
英语没有汉语难。
Yīngyǔ méiyǒu Hànyǔ nán.
Tiếng Anh không khó như tiếng Trung.
* Khi đi với động từ
Dạng khẳng định: A 比 B + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
他比我喜欢听音乐。
Tā bǐ wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy thích nghe nhạc hơn tôi.
Dạng phủ định: A 没有 B + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
他没有我喜欢听音乐。
Tā méiyǒu wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy không thích nghe nhạc như tôi.
* Khi động từ mang theo bổ ngữ trạng thái
Dạng khẳng định:
- A 比 B + động từ + 得 + tính từ = A + động từ + 得 + 比 + B + tính từ
- A + (động từ) + tân ngữ + động từ lặp lại + 得+ 比+ B + tính từ = A + động từ + tân ngữ +比+ B +động từ lặp lại +得 + tính từ
Ví dụ: 他比我学得好。 = 他学得比我好。
Tā bǐ wǒ xué dé hǎo. = Tā xué dé bǐ wǒ hǎo.
Anh ấy học tốt hơn tôi.
他(学)汉语学得比我好。 = 他学汉语比我学得好。
Tā (xué) Hànyǔ xué dé bǐ wǒ hǎo. = Tā xué Hànyǔ bǐ wǒ xué dé hǎo.
Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi.
Dạng phủ định: Tương tự như khi đi với tính từ
Ví dụ: 他没我跑得快。 = 他跑得没我快。
Tā méi wǒ pǎo dé kuài. = Tā pǎo dé méi wǒ kuài.
Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi.
Chú ý: Trước tính từ ta có thể dùng thêm phó từ trình độ “更”,“还”, nhưng KHÔNG ĐƯỢC DÙNG các phó từ trình độ như “很”,“非常”,“太” ,“ 特别 ” …
Ví dụ:
英语比 汉语更难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ gèng nán.
Tiếng Anh còn khó hơn tiếng Hán.
2 他学得比我还好。
Tā xué dé bǐ wǒ hái hǎo.
Anh ta còn học giỏi hơn cả tôi.
* Khi biểu thị sự chênh lệnh giữa 2 sự vật mang tính chất tương đối, ta dùng cách sau:
Biểu thị sự chênh lệnh ít :
(+) A + 比 +B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A + động từ + 得 + 比 + B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A +比 + B + động từ + 得 + tính từ + 一点 儿/一些
Ví dụ:
他跑得比我快一点儿。 = 他跑得比我快一些。
Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìdiǎnr. = Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.
他比我跑得快一点 儿。 = 他比我跑得快一些。
Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìdiǎnr. = Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.
2. Câu so sánh với chữ “有”
Dạng khẳng định: A 有 B +( 这么/ 那么) + tính từ
汉语有英语(这么/ 那么)难吗?
Hànyǔ yǒu yīngyǔ (zhème/ nàme) nán ma?
Tiếng Trung có khó như tiếng Anh không?
Dạng phủ định: A 没有 B +( 这么/ 那么) + tính từ
汉语没有英语(这么/ 那么)难。
Hànyǔ méiyǒu Yīngyǔ (zhème/ nàme) nán.
Tiếng Trung không khó như tiếng Anh.
3. Câu so sánh hơn “更” và hơn nhất “最”
Ví dụ:
哥哥比弟弟高。爸爸比哥哥更高。爸爸最高。
Gēge bǐ dìdi gāo. Bàba bǐ gēge gèng gāo. Bàba zuìgāo.
Anh trai cao hơn em trai. Bố cao hơn cả anh trai. Bố cao nhất.