Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản – Danh từ sử dụng như thế nào?
I. Danh từ là gì?
Danh từ là một loại tử chỉ người, sự vật, sự việc, địa điểm hoặc khái niệm trừu tượng. Danh từ gồm: danh từ thường và danh từ riêng.
II. Các loại danh từ trong tiếng Trung
1. Danh từ chỉ người
学生 | xuéshēng | học sinh |
老师 | lǎoshī | giáo viên |
妇女 | fùnǚ | phụ nữ |
妈妈 | māmā | mẹ |
医生 | yīshēng | bác sĩ |
小孩 | xiǎohái | đứa trẻ |
2. Danh từ chỉ sự vật
书 | shū | sách |
笔 | bǐ | bút |
桌子 | zhuōzi | bàn |
椅子 | yǐzi | ghế |
雨伞 | yǔsǎn | ô |
鞋子 | xiézi | giày |
3. Danh từ chỉ tập thể
人们 | rénmen | mọi người |
家庭 | jiātíng | gia đình |
军队 | jūnduì | quân đội |
集团 | jítuán | tập đoàn |
4. Danh từ chỉ vật chất
火 | huǒ | lửa |
钢 | gāng | thép |
空气 | kōngqì | không khí |
水 | shuǐ | thủy |
5. Danh từ trừu tượng
劳动 | láodòng | lao động |
生活 | shēnghuó | cuộc sống |
健康 | jiànkāng | sức khỏe |
友情 | yǒuqíng | tình bạn |
思想 | sīxiǎng | tư tưởng |
3. Danh từ chỉ thời gian
上午 | shàngwǔ | buổi sáng |
晚上 | wǎnshàng | buổi tối |
过去 | guòqù | quá khứ |
将来 | jiānglái | tương lai |
世纪 | shìjì | thế kỉ |
星期 | xīngqī | tuần |
年 | nián | năm |
4. Danh từ chỉ vị trí, phương hướng
上面 | shàngmiàn | bên trên |
南方 | nánfāng | phía nam |
东方 | dōngfāng | phía đông |
中间 | zhōngjiān | ở giữa |
前边 | qiánbian | phía trước |
后边 | hòubian | phía sau |
5. Danh từ chỉ quan hệ
朋友 | péngyǒu | bạn bè |
姐妹 | jiěmèi | chị em |
兄弟 | xiōngdì | anh em |
邻居 | línjū | hàng xóm |
同学 | tóngxué | bạn học |
同事 | tóngshì | đồng nghiệp |
6. Danh từ riêng
中国 | zhōngguó | Trung Quốc |
越南 | yuènán | Việt Nam |
亚洲 | yàzhōu | Châu Á |
北京 | běijīng | Bắc Kinh |
河内 | hénèi | Hà Nội |
美国 | měiguó | Mỹ |
Cùng nhau luyện tập thêm thật nhiều bài học và bài tập Hán ngữ với bộ giáo trình do đích thân thầy Phạm Dương Châu biên soạn nhé. Tham khảo ngay TẠI ĐÂY
III. Đặc trưng ngữ pháp của danh từ trong tiếng Trung
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Danh từ trong tiếng Trung hầu hết đều có thể làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
人们都非常喜欢他。
Rénmen dōu fēicháng xǐhuān tā.
Mọi người đều rất thích anh ta.
他的思想很进步。
Tā de sīxiǎng hěn jìnbù.
Tư tưởng của anh ta rất tiến bộ.
2. Danh từ làm vị ngữ trong câu
Danh từ trong tiếng Trung có thể làm vị ngữ trong câu, gọi là câu vị ngữ danh từ.
Ví dụ:
我是学生。
Wǒ shì xuéshēng.
Tôi là học sinh.
明天是星期四。
Míngtiān shì xīngqísì.
Ngày mai là tứ năm.
3. Danh từ làm định ngữ
Một danh từ có thể làm định ngữ bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ khác.
Ví dụ:
这是妈妈的书。
Zhè shì māma de shū.
Đây là sách của mẹ.
我买越南苹果。
Wǒ mǎi Yuènán píngguǒ.
Tôi mua táo Việt Nam.
4. Danh từ làm tân ngữ của động từ
Danh từ trong tiếng Trung có thể làm tân ngữ trong câu, chịu sự tác động, hành vi của động từ.
Ví dụ;
他学习汉语。
Tā xuéxí Hànyǔ.
Anh ấy học tiếng Hán.
我复习生词了。
Wǒ fùxí shēngcí le.
Tôi ôn tập bài khóa rồi.
5. Danh từ chỉ vị trí, phương hướng thường làm trạng ngữ hoặc tân ngữ trong kết câu giới từ.
Ví dụ:
我把书放在桌子上面。
Wǒ bǎ shū fàng zài zhuōzi shàngmiàn.
Tôi đặt sách trên bàn.
她下个星期就去岘港旅行。
Tā xià gè xīngqī jiù qù xiàn gǎng lǚxíng.
Tuần sau cô ấy đi Đà Nẵng du lịch.
Bí kíp để nhớ sâu – nhớ lâu – nhớ đúng chữ Hán là đây chứ đâu, Tham khảo ngay ” Sơ đồ tư duy 3300 chữ Hán “ TẠI ĐÂY nhé.
Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :
♥ Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu
♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau
♥ Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau
♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau
? Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595
?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội