Bí kíp chinh phục dạng bài tập tiếng Trung tổng hợp
Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phổ biến hiện nay. Để học tốt tiếng Trung, ngoài các kĩ năng nghe nói đọc viết. Chúng ta còn cần nắm thật chắc ngữ pháp nữa. Có vậy mới có thể làm bài tập đạt hiệu quả được.
Trong bài viết hôm nay, Tiengtrung.com sẽ giới thiệu đến các bạn những bí kíp chinh phục dạng bài tập tiếng Trung tổng hợp. Nắm trong tay những bí kíp này đảm bảo chinh phục mọi kì thi luôn nhé. Cùng tìm hiểu ngay thôi nào!
Bí kíp chinh phục dạng bài tập tiếng Trung tổng hợp
Đọc kĩ yêu cầu của bài
Điều đầu tiên phải chú ý trong quá trình làm bài tập tiếng trung là người học phải đọc kỹ đề. Bởi lẽ, có những câu bạn đọc qua thì nghĩ là đúng nhưng nó lại mắc lỗi sai ở đâu đó. Bởi vậy, kinh nghiệm đầu tiên trong quá trình làm bài tập tiếng Trung là người học phải đọc kỹ đề.
Với bài thi trắc nghiệm tiếng Trung
- Đọc thông tin trong phần chỉ dẫn, nên gạch chân những từ ngữ quan trọng, những yêu cầu quan trọng
- Đọc lướt qua toàn bài xem trọng điểm của từng câu để phân bổ thời gian một cách hợp lý cũng như trọng điểm của toàn bài.
- Phân bổ thời gian làm bài một cách hợp lý.
- Bỏ qua những câu khó, tập trung giải quyết những câu mình có thể làm được trước để tiết kiệm thời gian cũng như tránh cảm giác hoang mang.
Dạng bài đọc và điền vào chỗ trống
Với dạng bài đọc và điền vào chỗ trống kinh nghiệm làm bài tập tiếng Trung là người học là phải
- Đọc nhanh toàn bộ bài viết từ đầu đến cuối một cách nhanh nhất để nắm được toàn bộ nội dung cũng như logic của bài. Sẽ có những chỗ bạn không hiểu nhưng không nên dừng lại mà hãy đọc một cách lướt qua.
- Phân tích chỗ trống cần điền, và đọc hiểu sao cho người học có thể phân biệt được loại từ vựng cần điền vào chỗ trống.
- Kiểm tra lại toàn bài, tìm sai sót và sửa lỗi.
Dạng bài đọc hiểu
Với dạng bài đọc hiểu, người học tiếng Trung sẽ phải đọc một đoạn văn bản tiếng trung sau đó trả lời các câu hỏi có liên quan đến đoạn hội thoại đó.
- Học viên không cần phải hiểu hết tất cả đoạn văn bản nhưng nên đọc và đoán nghĩa của các từ.
- Đọc đoạn văn bản từ đầu đến cuối và không cần phải hiểu tất cả nội dung nhưng bắt buộc phải đoán được nội dung chính của đoạn là gì.
- Đọc từng câu hỏi một, với mỗi câu hỏi xác định xem nên lấy thông tin ở đâu, và phần thông tin đó ở đoạn nào trong văn bản.
- Kiểm tra lại đáp án và xử lí câu hỏi đó.
Với dạng bài tìm lỗi sai
Với dạng bài tìm lỗi, kinh nghiệm để làm bài tập tiếng trung cho người thi là phải ứng dụng những kĩ năng cũng như vốn từ vựng mà mình đã học được để làm bài. Nó không hẳn là dạng bài viết. Nhưng yêu cầu người học phải nắm được những kĩ năng cơ bản của tiếng trung.
Sách bổ trợ làm bài tập
Hiểu được nhu cầu cũng như khó khăn của bạn đọc, Tiếng Trung Dương Châu đứng đầu là thầy Phạm Dương Châu đã nghiên cứu và biên soạn ra bộ sách “Chinh phục HSK” cho cả 6 cấp độ thi.
Bộ sách được biên soạn theo chuẩn kết cấu đề thi thực tế, với thiết kế khoa học gồm ba phần: phần bài tập, đáp án và phần giải thích các cấu trúc ngữ pháp, phát âm cần chú ý sau mỗi đề thi giúp bạn học có thể dễ dàng theo dõi tự ôn luyện tại nhà.
Bài tập tổng hợp tiếng Trung
Chọn từ thích hợp ở trên điền vào chỗ ngoặc đơn:
1. (____)买了十(____)椅子。
2. 请你(____)窗户关上。
3. 我爱人很会(____)生活。
4. 教室里要(____)。
5. 弟弟的个子比我(____)。
6. 她很(____)看电视。
7. 我同意你对我的(____)。
8. 快点儿(____)!再过五分钟车就要开了。
9. 我今年(____)月去旅行。
10. 她没(____)书还给我。
Chọn cách giải thích (A-B-C) tương ứng với từ gạch chân ở mỗi câu:
A.表示商量、请求、建议、命令等语气
B.带有猜测的意思
C.表示同意
1. 快点儿吃吧,快上课啦。 (____)
2. 好吧,明天我去看你。 (____)
3. 听说他今天有事,可能不来了吧? (____)
Điền từ trong ngoặc đơn vào vị trí đúng:
1. 我A让他B给你C带去。(把这本书)
2. 他A还B没C还给你D呀!(把钱)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. 我爱人比我____。
A.低 B.不高 C.矮
2. 爸爸说:“你要学会____生活。”
A.解决 B.安排
3. 快去____,她在等着你呢。
A.吗 B.吧 C.啦
4. ____,你的进步真大呀!
A.啊(ā) B.啊(a)
5. 多么漂亮的姑娘____!
A.啊(ā) B.啊(a)
Đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi:
汉 字 是 世 界 上 最 古 老 的 文 字 之 一, 它 是 记 录 汉 语 的 文 字. 汉 字 以 象 形 字 为 基 础, 型, 音, 义 结 合 于 一 体, 成 为 一种 独 特 方 坱 形 的 表 意 体 系 的 汉 字.
汉 字 起 源 于 图 画, 经 过 三 千 多 年 的 演 变, 在 形体 上 逐 漸 由 图 画 变 为 像 征, 由 复 杂 变 为简 单.
汉字 大 约 有 六 万 多 个, 常 用 字 有 三 千 左 右.
中 国 有 十 几亿 人 使 用汉字, 汉字 被成 功 地 输 入 到 电 脑 中, 汉字
输 入 也 越来越 方 便. 世 界 上学习汉 语 的 人 越来越 多, 展 示 了汉字 的广阔 前景. 但汉字还存在难读, 难 写, 难 记 的 问 题, 进 一 步 简化汉字 將 是汉字 改 革 的 重 要 任 务.
1. 汉字 的 独 特 之 处 是什么?
A. 最 古 老 的 文 字
B.是 记 录汉语 的 文 字
C.是 象 形 字
D.是 方 块 形 的 表意 体 系 文 字
2. 汉字 的 主 要 演 变 过 程 是:
A.由 甲 骨文 变 成 方块 字
B.由 图 画 变 为 笔 划, 由 象 形 变 为 象 征.
C.由 形 图 画 变 成 稭体, 再 到 宋 体
D.由 繁 体 改 变 为 简 化 題 字
3.常 用汉字 约 有 多 少 个?
A. 三 千 个
B.一 千 个
C.三 万 个
D.两 千 个
4. 汉字 存 在 的主 要 问 题 是什么?
A. 难 读, 难 写, 难 记
B.发 音 与 字 形 沒 有关 系
C.笔 划 太 多, 记 不 住
D.不 美关
5. 汉字 改 革 的 主 要 任 务 是:
A.进 一 步 简 化
B.用拼音 字 母 推广普通 话
C.输 入 电 脑 中
D.用 拉 丁 字 母 代 替
Chọn đáp án ABCD điền vào chỗ trống:
(一), 用 新 米 做 饭 前, (46) 淘 洗 几 下 就 行, 因 为 米 中 的 维 生 和 矿 物 质 大 部 分 含 于 米 粒 (47) 层. 实 验 证 明, 米 (48) 淘 洗 两 次 以 后, 维 生 素 的 (49) 为 40%, 矿 物 质 为 15%, 蛋 白 质 为 10%. 由 此 看来, 米 淘 洗 次 数 越 (50), 淘 洗 时 越 用 力 越 不 好.
1. A. 适意 B. 适 当 C. 适 合 D. 适 应
2. A.内 B.上 C. 外 D.里
3. A.被 B.把 C.让 D.叫
4. A.増 加 B.減 轻 C.缩 小 D. 损 失
5. A.多 B.少 C.勤 D.大
(二), 望 子 成 龙 使 每 一 位 家 长 的 心 愿, 因 此, 许 多 家 长 (51) 注 意 孩 子 的 智 商 发 展, 花 很 多 钱 进 行 (52) 投资, 好 像 学 习好 就 一 定 能 有 好 工 作, 一 定 能 (53) 大 钱. 其 实, 真 正 决 定 一 个 人 能 不 能学 好, 在 社 会 上 能 不 能 (54) 的 关 健 因 素 并 不 (55) 智 力 水 平, 还 有 非 智 力 因 素, 也 就 是 情 商.
6. A.只 B.也 C. 还 D.不
7. A.体 力 B.智 力 C.智 慧 D.建 设
8. A.造 B.产 C.歉 D.花
9. A.成 就 B.成 功 C.成绩 D.成 果
10.A. 只 是 B.有 C.能 有 D.提 高
20 bài tập sắp xếp câu trong tiếng Trung
Sắp xếp các từ dưới đây thành một câu hoàn chỉnh.
Câu 1: 得 他 很 语 好 英 讲
Câu 2: 人 子 里 没 屋
Câu 3: 与 我 那 关 事 无
Câu 4: 最 样 然 这 好 当 做
Câu 5: 的 了 孩 你 大 多 子
Câu 6: 大 天 风 今 刮
Câu 7: 来 了 阳 出 太
Câu 8: 只 鸟 上 小 两 树 有
Câu 9: 吃 没 过 我 餐 有 西
Câu 10: 大 下 雨 得 很
Câu 11: 名 一 员 球 他 另 把 给 传 球
Câu 12: 亮 儿 你 漂 真 女
Câu 13: 胡 留 子 想 我
Câu 14: 惰 是 子 他 孩 懒 不 的 个
Câu 15: 怪 音 个 一 声 到 的 听 他 奇
Câu 16: 消 决 于 赛 取 由 下 了 半 雨
Câu 17: 眼 着 他 睡 了 合 就 一
Câu 18: 不 久 见 好
Câu 19: 生 训 师 音 练 学 老 发
Câu 20: 我 要 们 饭 他 午 留 定 吃 一 们
Các bạn cùng làm và tra theo đáp án bên dưới nhé!
- 他英语讲得很好。 – Tā yīngyǔ jiǎng dé hěn hǎo. – Anh ấy nói tiếng Anh rất tốt.
- 屋子里没人。 – Wūzi lǐ méi rén. – Không có ai trong phòng.
- 那事与我无关。 – Nà shì yǔ wǒ wúguān. – Vấn đề đó không liên quan gì đến tôi.
- 这样做然当最好。 – Zhèyàng zuò rán dāng zuì hǎo. – Đây là cách tốt nhất để làm điều đó.
- 你的孩子多大了? – Nǐ de háizi duōdàle? – Con bạn bao nhiêu tuổi?
- 今天刮大风。 – Jīntiān guā dàfēng. – Hôm nay trời nhiều gió.
- 太阳出来了。 – Tàiyáng chūláile. – Mặt trời đã tắt.
- 树上有两只小鸟。 – Shù shàng yǒu liǎng zhī xiǎo niǎo. – Có hai con chim trên cây.
- 我没有吃过西餐。 – Wǒ méiyǒu chīguò xīcān. – Tôi chưa bao giờ ăn thức ăn phương Tây.
- 雨下得很大。 – Yǔ xià dé hěn dà. – Trời mưa rất to.
- 他把球传给另一名球员。 – Tā bǎ qiú chuán gěi lìng yī míng qiúyuán. – Anh ấy chuyền bóng cho một cầu thủ khác.
- 你女儿真漂亮。 – Nǐ nǚ’ér zhēn piàoliang. – Con gái của bạn thật xinh đẹp.
- 我想留胡子。 – Wǒ xiǎng liú húzi. – Tôi muốn để râu.
- 他不是个懒惰的孩子。 – Tā búshì gè lǎnduò de háizi. – Anh ấy không phải là một đứa trẻ lười biếng.
- 他听到一个奇怪的声音。 – Tā tīng dào yīgè qíguài de shēngyīn. – Anh nghe thấy một âm thanh lạ.
- 半决赛由于下雨取消了。 – Bàn juésài yóuyú xià yǔ qǔxiāole. – Trận bán kết đã bị hủy do mưa.
- 他一合眼就睡着了。 – Tā yī héyǎn jiù shuìzhele. – Anh nhắm mắt và ngủ thiếp đi.
- 好久不见。 – Hǎojiǔ bùjiàn. – Lâu rồi không gặp.
- 老师训练学生发音。 – Lǎoshī xùnliàn xuéshēng fāyīn. – Giáo viên đào tạo học sinh phát âm.
- 他们一定要留我们吃午饭。 – Tāmen yīdìng yào liú wǒmen chī wǔfàn. – Họ phải giữ chúng tôi ăn trưa.
Bài viết chia sẻ kinh nghiệm làm bài tập tiếng Trung tổng hợp nhanh và hiệu quả. Với các bí kíp ở trên Tiengtrung.com tin chắc các bạn có thể tự học tiếng Trung ở nhà.
Chúc các bạn có được những bài thi tiếng Trung hiệu quả nhất.