Học tiếng trung tốt tại Hà Nội, Tp.HCM

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 87 (第八十七课:词语用法)

Phạm Dương Châu 17.03.2015 Học tiếng Trung online cơ bản miễn phí

Tài liệu tiếng trung xin giới thiệu vấn đề tiếp theo đó là cách dùng từ bài 87 (第八十七课:词语用法)

  • 凭(动、介)dựa vào, căn cứ theo (động từ – giới từ)

(动)依靠。可带名词、动词、小句宾语。

(Động từ) Dựa vào. Có thể mang tân ngữ là danh từ, động từ, phân câu.

  • 这次汉语节目表演的成功,全凭大家的努力。ZhècìHànyǔjiémùbiǎoyǎn de chénggōng, quánpíngdàjiā de nǔlì.
  • 要想学好外语,全凭刻苦记忆和反复练习,没有别的办法。Yàoxiǎngxuéhǎowàiyǔ, quánpíngkèkǔjìyìhéfǎnfùliànxí, méiyǒubié de bànfǎ.
  • 要得第一名,不能凭运气。Yàodédìyīmíng, bùnéngpíngyùnqì.

(介)根据,凭借。

(Giới từ) căn cứ theo, dựa theo

  • 凭着几年的刻苦努力,他终于考上了大学。Píngzhejǐnián de kèkǔnǔlì, tāzhōngyúkǎoshàngle dàxué.
  • 你凭什么让他进去,不让我进去?Nǐpíngshénmeràngtājìnqù, búràngwǒjìnqù?
  • 请大家把票拿出来,凭票入场。Qǐngdàjiābǎpiàonáchūlai, píngpiàorùchǎng.
  • 何必(副)hà tất phải (phó từ)

不必,没有必要。用于反问。Có nghĩa là: không cần phải, không cần thiết. Dùng trong câu phản vấn.

  • 就在这儿买吧,何必跑那么远呢?Jiùzàizhèrmǎiba, hébìpǎonàmeyuǎn ne?
  • 我们都是老朋友了,何必那么客气呢?Wǒmendōushìlǎopéngyoule, hébìnàmekèqì ne?
  • 我们两个就可以了,何必要那么多人呢?Wǒmenliǎng gejiùkěyǐle, hébìyàonàmeduōrén ne?
  • 为这点儿小事生气,何必呢?Wèizhèdiǎnrxiǎoshìshēngqì, hébì ne?
  • 然而(连)nhưng mà, vậy mà (liên từ)

意思与“但是”相同,多用于书面。Có ý nghĩa tương đồng với “但是”, thường dùng trong văn viết.

  • 我们虽然已经学了快一年了,然而要听懂中国人谈话还有困难。Wǒmensuīrányǐjīngxuéle kuài yìniánle, rán’éryàotīngdǒngZhōngguóréntánhuàháiyǒukùnna
  • 虽然病了一个多星期,然而他的精神还不错。Suīránbìngle yí geduōxīngqī, rán’értā de jīngshénhái búcuò.
  • 身体健康当然很重要,然而心理健康可能更重要。Shēntǐjiànkāngdāngránhěnzhòngyào, rán’érxīnlǐjiànkāngkěnénggèngzhòngyào.
  • 从而(连)từ đó (liên từ)

用在复句中的后一小句,表示结果或进一步的行动。用于书面。

Dùng ở phân câu thứ 2 trong câu phức, biểu thị kết quả hoặc bước tiến của hành động. Thường dùng trong văn viết.

  • 由于电脑网络的普及,人们获得信息更加方便了,从而也使人们之间的交往更方便了。Yóuyúdiànnǎowǎngluò de pǔjí, rénmenhuòdéxìnxīgèngjiāfāngbiànle, cóng’éryěshǐrénmenzhījiān de jiāowǎnggèngfāngbiàn le.
  • 最近半年来,我每天都按时起床按时上课,从而改变了过去晚睡晚起的习惯。Zuìjìnbànniánlái, wǒměitiāndōuànshíqǐchuángànshíshàngkè, cóng’érgǎibiànle guòqùwǎnshuìwǎnqǐ de xíguàn.
  • 在老师的指导下,我通过一年的努力,已经达到了HSK中级水平,从而为以后的专业学习打下了基础。Zàilǎoshī de zhǐdǎoxià, wǒtōngguò yìnián de nǔlì, yǐjīngdádàole HSK zhōngjíshuǐpíng, cóng’ér wèi yǐhòu de zhuānyèxuéxídǎxiàle jīchǔ.
  • 动词 + 不起Động từ + 不起

表示价钱贵或没有经济能力。可以说: 付不起、交不起、吃不起、住不起、坐不起等。Biểu thị giá tiền đắt hoặc không đủ khả năng kinh tế. Có thể nói: 付不起, 交不起, 吃不起, 住不起, 坐不起v.v…

  • 这个大学一年的学费就是五千多块,我付不起。Zhègedàxué yìnián de xuéfèijiùshìwǔqiānduōkuài, wǒfùbùqǐ.
  • 一般的中国家庭还买不起汽车。Yìbān de Zhōngguójiātíngháimǎibùqǐqìchē.
  • 房租每天一百元以下的话还住得起。Fángzūměitiān yì bǎiyuányǐxià dehuàháizhùdéqǐ.
  • 争取(动)tranh thủ, giành (động từ)

力求获得或实现。Mong giành được hoặc thực hiện được.

  • 这次足球比赛我们队争取得第一名。Zhècìzúqiúbǐsàiwǒmenduìzhēngqǔdédìyīmíng.
  • 他必须争取拿到奖学金,不然,不可能出国留学。Tābìxūzhēngqǔnádàojiǎngxuéjīn, bùrán, bùkěnéngchūguóliúxué.
  • 我一定努力学习,争取考个好成绩。Wǒ yídìngnǔlìxuéxí, zhēngqǔkǎo gehǎochéngjī.
  • 假如(连)giá như, giả dụ, nếu như (liên từ)

意思和“如果”相同。用于书面。Có ý nghĩa giống với “如果”. Thường dùng trong văn viết.

  • 假如得不到奖学金,我可能就学不下去了。Jiǎrúdé búdàojiǎngxuéjīn, wǒkěnéngjiùxué búxiàqùle.
  • 假如你有时间就和我们一起去吧。Jiǎrúnǐyǒushíjiānjiùhéwǒmen yìqǐqùba.
  • 假如考不上研究生,你打算怎么办呢?Jiǎrúkǎo búshàngyánjiūshēng, nǐdǎsuànzěnmebàn ne?
  • 尽情thỏa thích, tha hồ

尽量按照自己的想法或由着自己的情感去做,不受拘束。Làm với tất cả tình cảm của mình hoặc theo cách nghĩ của mình, không chịu sự gò bó.

  • 同学们,让我们尽情地唱吧、跳吧!Tóngxuémen, ràngwǒmenjìnqíng de chàngba, tiàoba!
  • 要是你喜欢就尽情地吃吧。Yàoshinǐxǐhuan jiùjìnqíng de chība.
  • 趁这几天放假,我们尽情地玩几天。Chènzhèjǐtiānfàngjià, wǒmenjìnqíng de wánjǐtiān.

tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

tiếng hoa giao tiếp cơ bản

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng hoa cho người mới bắt đầu

 Học tiếng trung online tại hà nội chúc các bạn học tốt!

Rate this post
0 0 votes
Xếp hạng bài viết
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận
TOP