Chủ đề: ĐI BUÔN – 在批发市场
Chủ đề Đi buôn bao gồm những kiến thức về kinh doanh, mua bán, cung cấp đầy đủ những từ vựng, mẫu câu để áp dụng vào thực tế cuộc sống. Chúc các bạn có một buổi học thú vị và bổ ích !
Vấn đề mặc cả giá cả không còn xa lạ gì với những người làm buôn bán, đi chợ. Nếu bạn gặp người trung quốc và muốn mặc cả giá cả thì hãy xem bài viết sau. Tiếng trung tại đây sẽ giới thiệu những câu hỏi giá, mặc cả tại chợ bán buôn:
我看这些毛绒玩具挺好看的,也适合你孩子的年龄。Wǒ kànzhèxiēmáoróngwánjùtǐnghǎokàn de, yěshìhénǐháizi de niánlíng.
Mình thấy đồ chơi thú nhồi bông ở đây khá đẹp, cũng hợp với tầm tuổi con cậu.
大小也合适,我问问老板什么价格。(对摊主)你这小熊猫多少钱啊?Dàxiǎoyěhéshì, wǒwènwènlǎobǎnshí me jiàgé.(Duìtānzhǔ) nǐzhèxiǎoxióngmāoduōshǎoqián a?
Kích cỡ cũng phù hợp, hỏi thửông chủ xem giá cả thế nào. (Hỏi chủ sạp) Con gấu mèo này của anh bao nhiêu thế?
这种是两万。Zhèzhǒngshìliǎngwàn.
Con này 20 ngàn.
哦,你这个怎么卖?Ó, nǐzhègezěnmemài?
Ồ, cái này thì bán thế nào?
这个也是两万。Zhègeyěshìliǎngwàn.
Cái này cũng 20 ngàn.
那这个小白兔呢?Nàzhègexiǎobáitù ne?
Thế còn con thỏ trắng này thì sao?
一万五。Yīwànwǔ.
15 ngàn.
(小声对青梅)很便宜啊,这个在大商场里头要卖三四万呢。(Xiǎoshēngduìqīngméi) hěnpiányí a, zhègezàidàshāngchǎnglǐtouyàomàisānsìwàn ne.
(nói nhỏ với Thanh Mai), rẻ thật đấy, cái này mà ở cửa hàng lớn thì phải bán 30, 40 ngàn.
那当然了,这是批发市场。要是跟大商场一个价,还来这里干什么?Nàdāngránle, zhèshìpīfāshìchǎng. Yàoshigēndàshāngchǎngyīgèjià, háiláizhèlǐgànshénme?
Đương nhiên rồi, đây là chợ bán buôn mà.Nếu như giá cũng như các cửa hàng lớn thì đến đây làm gì nữa?
说得对。接下来该展示一下我们的砍价本领了。Shuōdéduì. Jiēxiàláigāizhǎnshìyīxiàwǒmen de kǎnjiàběnlǐngle.
Nói rất đúng.Tiếp theo hãy thể hiện khả năng mặc cả của chúng mình thôi.
看我的。(对摊主)老板,你这个贵点儿吧?我们要买好几个呢,你能不能再便宜点?Kànwǒ de.(Duìtānzhǔ) lǎobǎn, nǐzhègeguìdiǎnerba? Wǒmenyāomǎihǎojǐgè ne, nǐnéngbùnéngzàipiányídiǎn?
Xemmìnhđây. (Nóivớichủsạp) Ôngchủ, cáinàycóphảihơiđắtkhông?Chúngtôicầnmuamấy con cơ, anhcóthểbánrẻhơnmộtchútkhông?
小姐,这就够便宜的了。您去打听打听,这个在大商场卖,至少也得五万多啊。Xiǎojiě, zhèjiùgòupiányídele. Nínqùdǎtīngdǎtīng, zhègezàidàshāngchǎngmài, zhìshǎoyědéwǔwànduō a.
Cô ơi, thế này là rẻ lắm rồi.Cô đi hỏi mà xem, cái này bán trong cửa hàng lớn, ít nhất cũng phải hơn 50 ngàn đấy.
来你这儿买不就是图个又便宜又好吗?看你也是个痛快人,给个最低价。Láinǐzhè’ermǎibùjiùshìtúgèyòupiányíyòuhǎo ma? Kànnǐyěshìgètòngkuàirén, gěigèzuìdījià.
Đến chỗ anh mua không phải là vừa rẻ vừa tốt hay sao? Xem anh cũng là người rộng rãi, cho chúng tôi giá thấp nhất đi.
Bạn có thể học thêm tiếng trung giao tiếp (https://tiengtrung.com/category/tieng-trung-giao-tiep)
对,我先买三个,一个小熊猫,一个小白兔,再来那个布娃娃。Duì, wǒxiānmǎisāngè, yīgèxiǎoxióngmāo, yīgèxiǎobáitù, zàiláinàgèbùwáwá.
Đúng đấy, trước tiên tôi mua 3 con, một con gấu mèo, một thỏ trắng và con búp bê vải kia.
这个两万,这个一万五,布娃娃两万,一共是五万五。这么着,您五万钱都拿走。Zhègeliǎngwàn, zhègeyīwànwǔ, bùwáwáliǎngwàn, yīgòngshìwǔwànwǔ. Zhèmezhe, nínwǔwànqiándōunázǒu.
Cái này 20 ngàn, cái này 15 ngàn, búp bê vải 20 ngàn, tổng cộng là 55 ngàn. Thế này đi, 50 ngàn thì bán cả cho cô.
再便宜点,四万得了。Zàipiányídiǎn, sìwàndéliǎo.
Rẻ hơn chút nữa đi, 40 ngàn được không.
四万哪儿成,我没钱赚呀。Sìwànnǎ’erchéng, wǒméiqiánzhuànya.
40 ngàn sao mà bán được, thế thì tôi chẳng kiếm được đồng nào.
那四万五吧。成不?Nàsìwànwǔba. Chéngbù?
45 ngàn nhé, bán không?
好吧,好吧,拿走吧。我今天可是买亏了。Hǎoba, hǎoba, názǒuba. Wǒjīntiānkěshìmǎikuīle.
Thôi được, thôi được, cầm lấy đi. Hôm nay coi như tôi lỗ vốn rồi.
Trung tâm tiếng trung chúc các bạn nhớ được những câu giao tiếp trên để mặc cả thành công khi đi chợ.
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :