Chủ đề : ĐỒ ĂN VẶT BẮC KINH – 吃北京小吃
Chủ đề Đồ ăn vặt Bắc Kinh giúp bạn nắm vững những kiến thức về từ vựng và mẫu câu liên quan đến ẩm thực. Cung cấp đầy đủ nội dung cho bạn để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Chúc các bạn có một buổi học bổ ích và thú vị.
吃小吃 ĂN CÁC MÓN ĂN NHẸ
吃北京小吃 Ăn các món ăn nhẹ của Bắc Kinh
张兰:爬完长城,还真有些累了。现在,我带你们去品尝一下北京的特色小吃吧。
Zhāng lán: Pá wán chángchéng, hái zhēn yǒuxiē lèile. Xiànzài, wǒ dài nǐmen qù pǐncháng yīxià běijīng de tèsè xiǎochī ba.
Trương Lan: Trong quyển thực đơn này có ảnh, các bạn có thể xem những món điểm tâm mà mình thích, sau đó mỗi món sẽ gọi một ít, tranh thủ ăn nhiều món một chút.
杰克:都有什么啊?
Jiékè: Dōu yǒu shén me a?
Jack: gồm có những món gì?
李刚:有艾窝窝,驴打滚,豌豆黄•••哎,多了去了。有很多小吃是过去皇上吃的,也有不少来自民间。
Lǐgāng: Yǒu àiwōwo, lǘ dǎgǔn, wāndòu huáng•••āi, duōle qùle. Yǒu hěnduō xiǎochī shì guòqù huángshàng chī de, yěyǒu bù shǎo láizì mínjiān.
Lý Cương: bánh nếp nhân ngọt, món thịt tẩm bột rán, đậu Hà Lan vàng… có rất nhiều các món ăn nhẹ là thức ăn của vua chúa ngày xưa, cũng có nhiều món đến từ dân gian.
罗斯:太好了,我最喜欢吃点心了。来中国之前就听说中国的烹饪是最棒的。
Luósī: Tài hǎole, wǒ zuì xǐhuān chī diǎnxīnle. Lái zhōngguó zhīqián jiù tīng shuō zhōngguó de pēngrèn shì zuì bàng de.
Rose: vậy hay quá, tôi thích nhất được ăn các món điểm tâm. Trước khi đến Trung Quốc tôi đã nghe đến chuyện nấu nướng của Trung Quốc rất tuyệt.
张兰:真没想到你们的中文这么好。
Zhāng lán: Zhēn méi xiǎngdào nǐmen de zhōngwén zhème hǎo.
Trương Lan: thật không ngờ rằng tiếng Hoa của các bạn lại giỏi như thế.
杰克:我们一直都想到中国来工作,所以上大学的时候我们两个学习的外语都是中文。不过你们的英文也很好。
Jiékè: Wǒmen yīzhí dōu xiǎngdào zhōngguó lái gōngzuò, suǒ yǐshàng dàxué de shíhòu wǒmen liǎng gè xuéxí de wàiyǔ dōu shì zhōngwén. Bùguò nǐmen de yīngwén yě hěn hǎo.
Jack: từ trước đến nay chúng tôi đều luôn mong muốn được đến Trung Quốc làm việc, cho nên khi học lên đại học, ngoại ngữ của hai chúng tôi đều học Trung Văn. Nhưng tiếng Anh của các bạn cũng rất giỏi.
李刚:咱们现在打车去王府井小吃一条街。到那儿,我给你们一个一个地介绍有名的小吃。
Lǐgāng: Zánmen xiànzài dǎchē qù wángfǔ jǐng xiǎochī yītiáo jiē. Dào nà’er, wǒ gěi nǐmen yīgè yīgè de jièshào yǒumíng de xiǎochī.
Lý Cương: bây giờ chúng ta sẽ ngồi xe đến phố đồ ăn Vương Phủ Tỉnh nhé. Đến đó, tôi sẽ giới thiệu đến các bạn những món ăn nhẹ nổi tiếng.
杰克:好啊,我都饿了。你饿吗?
Jiékè: Hǎo a, wǒ dū èle. Nǐ è ma?
Jack: hay quá, ba cũng đói rồi. con đói không?
鲁比:我不仅饿,还有点馋。快去吧,我都等不及了。
Lǔ bǐ: Wǒ bùjǐn è, hái yǒudiǎn chán. Kuài qù ba, wǒ dū děng bùjíle.
Ruby: con không những đói mà còn hơi thèm nữa. mau đi thôi, con không chờ nổi nữa.
tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2: Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
https://tiengtrung.com/ chúc các bạn học tốt!